Honda SH giảm giá bán kỷ lục đầu tháng 7 âm lịch: Chu kỳ hàng năm, cứ đến cận kề tháng 7 âm lịch (tháng Ngâu, tháng cô hồn), Thị trường tiêu dùng có xu hướng lắng xuống, không sôi động như những tháng trước đó. Bởi tâm lý chung của nhiều người Việt không muốn mua sắm tài sản, đặc biệt là những tài sản có giá trị, trong thời điểm này.
Cận kề tháng cô hồn, mẫu xe Honda SH nổi tiếng “sang chảnh” được giảm giá mạnh xuống mức thấp dưới 100 triệu đồng. Đây có thể xem là mức giá thấp hiếm có từ trước đến nay của dòng xe sanh chảnh này.
Thời điểm này, giá xe sẽ đồng loạt giảm mạnh. Để kích cầu tiêu dùng, nhiều đại lý bán xe trong nước đã tung ra nhiều chiêu kích cầu cũng như nhiều chính sách ưu đãi dành cho khách hàng.
Honda SH giảm kỷ lục, xuống mức thấp hiếm có từ trước đến nay. Xem tiếp Bảng giá xe honda sh tháng 8
Nhiều đại lý Honda trên khắp cả nước đã đồng loạt giảm giá mạnh các mẫu xe máy của Honda. So với tháng trước đó, giá các mẫu xe máy của Honda đã giảm đáng kể.
Cụ thể, đối với các dòng xe nổi tiếng “sang chảnh” Honda SH, giá bán lẻ tại đại lý trên toàn quốc giảm từ 5 – 10 triệu đồng, tùy từng phiên bản. Trong đó, đáng chú ý, mẫu xe SH 150 ABS đã có mức giá thấp kỷ lục khi được niêm yết dưới 100 triệu đồng.
SH 150cc ABS nổi tiếng là mẫu xe bị “làm giá”. Dịp Tết Nguyên đán, do khan hàng, SH 150cc ABS được các đại lý đẩy giá lên 120 triệu đồng.
Bảng giá xe Honda tháng 8 các dòng xe tay ga và xe số
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 8/2018 | ||
Giá xe Vision 2018 tháng 8 | Giá đề xuất |
Giá đại lý bao giấy
|
Giá xe Vision 2018 bản thời trang (Màu Xanh, Vàng, Trắng, Đỏ, Hồng) | 29.900.000 | 35.800.000 |
Giá xe Vision 2018 bản thời trang (Màu Đỏ đậm) | 29.900.000 | 36.500.000 |
Giá xe Vision 2018 phiên bản cao cấp (Màu Đen mờ) | 30.490.000 | 37.000.000 |
Giá xe Air Blade 2018 tháng 8 | Giá đề xuất |
Giá đại lý bao giấy
|
Giá xe Air Blade 2018 bản Cao cấpcó Smartkey (Màu Đen bạc, Bạc đen, Xanh bạc đen, Đỏ bạc đen) | 40.090.000 | 48.700.000 |
Giá xe Air Blade 2018 bản Sơn từ tính có Smartkey (Màu Xám đen, Vàng đồng đen) | 41.490.000 | 49.700.000 |
Giá xe Air Blade 2018 bản Thể thao (Màu Bạc đen, Trắng đen, Xanh đen, Đỏ đen) | 37.990.000 | 46.500.000 |
Giá xe Air Blade 2018 bản kỷ niệm 10 năm có Smartkey (Màu đen mờ) | 39.990.000 | 51.500.000 |
Giá xe Lead 2018 tháng 8 | Giá đề xuất |
Giá đại lý bao giấy
|
Giá xe Lead 2018 bản tiêu chuẩn không có Smartkey (Màu Đỏ và màu Trắng-Đen) | 37.490.000 | 44.000.000 |
Giá xe Lead 2018 Smartkey (Màu Xanh lam, Vàng, Xanh lục, Vàng, Trắng Nâu, Trắng Ngà) | 39.290.000 | 46.000.000 |
Giá xe Lead 2018 Smartkey bản kỷ niệm 10 năm Màu Đen Mờ | 39.790.000 | 48.000.000 |
Giá xe SH Mode tháng 8 2018 | Giá đề xuất |
Giá đại lý bao giấy
|
Giá xe SH Mode 2018 bản cá tính (Màu Trắng Xứ, Đỏ đậm và bạc mờ) | 52.490.000 | 70.800.000 |
Giá xe SH Mode 2018 bản thời trang (Màu Trắng Nâu, Vàng, Xanh Ngọc, Xanh Tím) | 51.490.000 | 66.000.000 |
Giá xe SH Mode 2018 bản thời trang Màu Đỏ Nâu | 51.490.000 | 67.000.000 |
Giá xe Honda PCX 2018 tháng 8 | Giá đề xuất |
Giá đại lý bao giấy
|
Giá xe PCX 2018 phiên bản 150cc (Màu Đen mờ, Bạc mờ) | 70.490.000 | 80.000.000 |
Giá xe PCX 2018 phiên bản 125cc (Màu Trắng, Bạc đen, Đen, Đỏ) | 56.490.000 | 64.500.000 |
Giá xe SH 2018 tháng 8 | Giá đề xuất |
Giá đại lý bao giấy
|
Giá xe SH 125 phanh CBS | 67.990.000 | 80.500.000 |
Giá xe SH 125 phanh ABS | 75.990.000 | 89.000.000 |
Giá xe SH 150 phanh CBS | 81.990.000 | 101.500.000 |
Giá xe SH 150 phanh ABS | 89.990.000 | 108.000.000 |
Giá xe SH 300i 2018 phanh ABS (Màu Đỏ đen, Trắng đen) | 269.000.000 | 283.500.000 |
Giá xe SH 300i 2018 phanh ABS (Màu Đen Mờ) | 270.000.000 | 304.500.000 |
Bảng giá xe số Honda 2018 | ||
Giá xe Wave 2018 tháng 8 | Giá đề xuất |
Giá đại lý bao giấy
|
Giá xe Wave Alpha 1102018 (Màu Đỏ, Xanh ngọc, Xanh, Trắng, Đen) | 17.790.000 | 20.300.000 |
Giá xe Wave RSX 110 2018 bản phanh cơ vành nan hoa | 21.490.000 | 24.000.000 |
Giá xe Wave RSX 110 2018 bản phanh đĩa vành nan hoa | 22.490.000 | 25.000.000 |
Giá xe Wave RSX 110 2018 bản Phanh đĩa vành đúc | 24.490.000 | 27.000.000 |
Giá xe Blade 2018 tháng 8 | Giá đề xuất |
Giá đại lý bao giấy
|
Giá xe Blade 110 2018 phanh cơ vành nan hoa | 18.800.000 | 19.000.000 |
Giá xe Blade 110 2018 phanh đĩa vành nan hoa | 19.800.000 | 20.800.000 |
Giá xe Blade 110 2018 Phanh đĩa vành đúc | 21.300.000 | 22.500.000 |
Giá xe Blade 2018 phiên bản giới hạn đặc biệt | 21.500.000 | 24.500.000 |
Giá xe Future 125 2018 tháng 8 | Giá đề xuất |
Giá đại lý bao giấy
|
Giá xe Future Fi 2018 bản vành nan hoa | 30.190.000 | 36.000.000 |
Giá xe Future Fi 2018 bản vành đúc | 31.190.000 | 36.500.000 |
Như vậy, so với Tết Nguyên đán, mẫu xe này đã giảm hơn 20 triệu đồng. Đây cũng có thể xem là mức giá thấp nhất của dòng xe này từ trước đến nay.
Trước đó, dịp Tết Nguyên đán 2018, những mẫu xe ga SH luôn trong tình trạng khan hàng, đội giá đến cả chục triệu đồng. Nhiều đại lý tranh thủ làm giá chém khách thêm 15 – 17 triệu nếu muốn có xe đi tết
Cụ thể, giá bán thực tế cho bản 150 ABS là 107,5 triệu đồng – chênh tới 17,5 triệu đồng so với giá đề xuất. Tuy nhiên, hầu hết các Head Honda đều thông báo tình trạng khan hàng. Thậm chí nhiều đại lý không có hàng và cũng không nhận đặt cọc giữ chỗ dù khách chấp nhận mua xe với mức chênh 16-17 triệu đồng.
Sau tết, giá có mức giảm nhẹ nhưng cũng ở mức cao và chưa bao giờ đại lý chào mức dưới 100 triệu cho dòng xe này. Thậm chí, ngay tháng trước, đã có thời điểm dòng xe này lại tăng gía nhẹ.
Anh Tuấn