Tóm tắt bài viết:
Giá xe máy Honda tháng 2/2018 tăng nhẹ ở một số mẫu xe tay ga: Lead 2018, Vision dự kiến sẽ tăng từ 300 – 500 nghìn đồng trong tháng 2 tới, tiếp tục nâng mức giá bán thực tế lên cao hơn đề xuất từ 3 – 5 triệu đồng. Riêng PCX 2018 là mẫu xe mới nên bán cũng chạy hơn một chút so với phiên bản cũ nhưng lượng khách cũng không nhiều, khả năng giá không biến động nhiều trong tháng 2/2018
Giá xe máy Honda tháng 2/2018
Theo nhận định của đại diện một số đại lý xe máy Honda khu vực Hà Nội, giá xe máy Honda tháng 2/2018 sẽ tiếp tục tăng nhẹ với các mẫu xe ga như Air Blade 2018, SH 2017, SH mode… Ngoài ra, các mẫu xe số vẫn tiếp tục giữ mức ổn định. Đặc biệt, nửa cuối tháng 2 sẽ trùng với Tết Nguyên đán, nhu cầu mua xe của người dân trong những ngày này sẽ giảm dần, do đó giá sẽ có thể sẽ chững lại. Cụ thể, các mẫu xe ga đang trong thời gian cao điểm về loạn giá như SH, SH mode 2018 có thể sẽ tiếp tục tăng từ 500 – 700 nghìn đồng trong bối cảnh giá bán thực tế của 2 mẫu xe này đang cao hơn đều cao hơn đề xuất kỷ lục từ đầu năm 2017 đến nay.
Đặc biệt, nhu cầu mua xe chơi Tết của người dân đang ở mức đỉnh điểm nên nhiều khách hàng không quan tâm tới giá. Điều này càng khiến các mẫu xe được ưa chuộng loạn giá hơn. Bên cạnh đó, Air Blade 2018 vừa được trang bị thêm khóa minh smartkey cũng đang là một trong những sự lựa chọn phổ biến của khách hàng. Mức giá cao nhất của Air Blade 2018 trong tháng 2 có sẽ chạm sát mức 50 triệu đồng với phiên bản đen nhám tại khu vực Hà Nội, mức tăng tương đương 500 nghìn – 1 triệu đồng tùy đại lý.
Ngoài ra, Lead 2018, xe Vision 2018 dự kiến sẽ tăng từ 300 – 500 nghìn đồng trong tháng 2 tới, tiếp tục nâng mức giá bán thực tế lên cao hơn đề xuất từ 3 – 5 triệu đồng. Riêng PCX 2018 là mẫu xe mới nên bán cũng chạy hơn một chút so với phiên bản cũ nhưng lượng khách cũng không nhiều, khả năng giá không biến động nhiều trong tháng 2/2018. Đại diện một đại lý Honda tại khu vực Hà Nội cho hay, trong khi các mẫu xe ga liên tục tăng giá trong thời điểm cận Tết Nguyên đán thì các mẫu xe số gần như không có nhiều biến động, hầu hết đều bán ra thấp hơn đề xuất. Do đó, đây là những mẫu xe hấp dẫn nhất nên mua trong tháng 2/2018.
Đại diện đại lý này cho biết thêm, ở mảng xe côn tay, MSX 125 vẫn chưa thoát khỏi tình trạng cháy hàng trong nhiều tháng nay do không có xe về đại lý. Hầu hết các đại lý Honda ủy nhiệm tại khu vực Hà Nội đều hết hàng và cũng chưa biết khi nào hàng về. Bên cạnh đó, Winner 2018 phiên bản đen nhám cũng đang khan hàng khi càng về sát Tết lượng xe về đại lý cũng bị cắt giảm dần. Ngoài ra, mẫu cruiser 300 phân khối đang được giới trẻ mong chờ là Rebel 300 chưa thể có mặt tại thị trường Việt Nam trong tháng 2 mà phải đợi sang tháng 4 tới.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 2 2018
Bảng giá xe Honda | |||
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 2/2018 – Muasamxe.com | |||
Giá xe Honda Vision 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Vision đen nhám | 29,900,000 | 39,700,000 | 9,800,000 |
Honda Vision màu xanh | 29,900,000 | 38,200,000 | 8,300,000 |
Honda Vision màu hồng | 29,900,000 | 38,200,000 | 8,300,000 |
Honda Vision màu vàng, trắng và đỏ | 29,900,000 | 38,200,000 | 8,300,000 |
Giá xe Honda SH 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda SH125 CBS | 67,990,000 | 92,200,000 | 24,210,000 |
Honda SH125 ABS | 75,990,000 | 101,500,000 | 25,510,000 |
Honda SH150 CBS | 81,990,000 | 107,300,000 | 25,310,000 |
Honda SH150 ABS | 89,990,000 | 117,500,000 | 27,510,000 |
Giá xe Honda SH Mode 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda SH Mode bản tiêu chuẩn | 50,990,000 | 66,500,000 | 15,510,000 |
Honda SH Mode bản cá tính | 51,490,000 | 69,800,000 | 18,310,000 |
Honda SH Mode bản thời trang | 51,490,000 | 73,900,000 | 22,410,000 |
Giá xe Honda Lead 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Lead 2018 Smartkey tiêu chuẩn | 37,500,000 | 44,200,000 | 6,700,000 |
Honda Lead 2018 Smartkey cao cấp | 39,300,000 | 48,000,000 | 8,700,000 |
Giá xe Airblade 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Airblade sơn từ tính (có smartkey) | 41,600,000 | 51,200,000 | 9,600,000 |
Honda Airblade cao cấp (có smartkey) | 40,600,000 | 50,200,000 | 9,600,000 |
Honda Airblade phiên bản tiêu chuẩn | 37,990,000 | 48,600,000 | 10,610,000 |
Honda Airblade kỷ niệm 10 năm (có smartkey) | 41,100,000 | 55,500,000 | 14,400,000 |
Giá xe Honda PCX 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda PCX 125 tiêu chuẩn | 56,500,000 | 61,800,000 | 5,300,000 |
Honda PCX 125 bản cao cấp | 55,490,000 | 62,200,000 | 6,710,000 |
Honda PCX 150 | 70,500,000 | 78,200,000 | 7,700,000 |
Giá xe số và xe côn tay của Honda tháng 2/2018
Bảng giá xe Honda 2018 (Xe số & côn tay) | |||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Winner bản thể thao | 45,490,000 | 46,400,000 | 910,000 |
Honda Winner bản cao cấp | 45,990,000 | 48,800,000 | 2,810,000 |
Honda MSX 2017 | 50,000,000 | 52,000,000 | 2,000,000 |
Honda Wave Alpha 110 | 17,790,000 | 21,800,000 | 4,010,000 |
Honda Wave RSX 2017 phanh cơ vành nan hoa |
21,490,000 | 26,000,000 | 4,510,000 |
Honda Wave RSX 110 phanh đĩa vành nan hoa |
22,490,000 | 27,500,000 | 5,010,000 |
Honda Wave RSX 110 Phanh đĩa vành đúc |
24,490,000 | 28,500,000 | 4,010,000 |
Honda Blade 110 Phanh đĩa vành nan hoa |
19,800,000 | 22,800,000 | 3,000,000 |
Honda Blade 110 Phanh đĩa vành đúc |
21,300,000 | 24,200,000 | 2,900,000 |
Honda Blade 110 Phanh cơ vành nan hoa |
18,800,000 | 21,800,000 | 3,000,000 |
Honda Future vành nan hoa | 29,990,000 | 34,200,000 | 4,210,000 |
Honda Future vành đúc | 30,990,000 | 35,500,000 | 4,510,000 |
Tags: Honda, giá xe Honda, Lead 2018, Vision 2018, xe tay ga