Tóm tắt bài viết:
Tầm 400 triệu, nên mua Hyundai Grand i10 2018 hay Mitsubishi Mirage mới? Độ rộng rãi bên trong khoang ca-bin luôn là tiêu chí hàng đầu kể cả mua xe gia đình hay kinh doanh. Về mặt này cả hai chiếc đều làm khá tốt, mặc dù có kích thước nhỏ nhưng không gian bên trong vẫn đáp ứng đủ độ thoải mái, hàng ghế trước và sau đều có khoảng duỗi chân và khoảng trần đáp ứng tốt cho những người to cao trên 1m7.
Tầm 400 triệu, nên mua Hyundai Grand i10 2018 hay Mitsubishi Mirage mới?
Những khách hàng đang có nhu cầu mua xe cho gia đình có thể tham khảo bài viết này để so sánh hai phiên bản i10 hatchback 1.2AT và Mirage CVT ECO. Theo đó, với mức giá niêm yết 445 triệu và hiện có chương trình giảm giá 50 triệu (còn 395 triệu), i10 có mức giá khá mềm so với 435 triệu của Mirage (đã giảm 20 triệu so với giá công bố). Chênh nhau hơn 40 triệu, có thể thấy i10 đang có ưu thế hơn về giá bán.
Với phiên bản mới, Hyundai i10 2018 mang những thay đổi nhất định về ngoại hình. Mặt ca-lăng được thiết kế to bản dạng thác nước thay vì các thanh nhựa ngang cứng cáp như phiên bản trước cùng với các đường viền chrome sáng bóng thanh thoát hơn. Đuôi xe với cụm đèn hậu thiết kế mềm mại hơn so với thế hệ trước. Với lợi thế nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, phiên bản facelift của i10 được xem là “con ác chủ bài” của Hyundai Thành Công khi mẫu có thiết kế bên ngoài khá hài hòa, tính tiện dụng cao và tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu phân khúc.
Về phần đối thủ, Mirage có tổng thể thiết kế khá hài hòa, phần đầu nổi bật với lưới tản nhiệt dạng tổ ong bao quanh bởi viền chrome đẹp mắt, cụm cản trước với đường gân chạy ngang rẽ nhánh sang 2 bên bao trọn cụm đèn sương mù tạo điểm nhấn khác biệt, cụm đèn pha sử dụng bóng chiếu halogen cơ bản, dải LED ban ngày hai bên hốc cản trước tăng phần hiện đại. Đuôi sau kết hợp cánh lướt gió thể thao. So sánh các thông số kích thước có thể thấy hai mẫu xe khá tương đồng, Mirage có phần nhỉnh hơn một chút nhưng sự chênh lệch là không lớn.
Không gian hành khách Hyundai Grand i10 2018 và Mitsubishi Mirage
Độ rộng rãi bên trong khoang ca-bin luôn là tiêu chí hàng đầu kể cả mua xe gia đình hay kinh doanh. Về mặt này cả hai chiếc đều làm khá tốt, mặc dù có kích thước nhỏ nhưng không gian bên trong vẫn đáp ứng đủ độ thoải mái, hàng ghế trước và sau đều có khoảng duỗi chân và khoảng trần đáp ứng tốt cho những người to cao trên 1m7.
Cả hai cùng trang bị ghế da chất lượng, ghế lái thiết kế có độ ôm lưng, hàng ghế sau có độ nghiêng cho cảm giác ngồi khá thoải mái, ít bị mỏi khi di chuyển quãng đường dài.
Sự chênh lệch là không lớn, i10 nổi trội hơn với vô-lăng tích hợp nút bấm tiện lợi cho người lái điều chỉnh các chức năng như âm thanh, nghe gọi, cùng hệ thống dẫn đường thông minh do Hyundai thiết kế riêng cho thị trường Việt Nam. Mirage có thêm chức năng lọc khí giúp không khí khoang ca-bin trong lành hơn.
Khả năng vận hành Hyundai Grand i10 2018 và Mitsubishi Mirage
Cùng sở hữu kích thước bên ngoài nhỏ gọn, i10 lẫn Mirage đang là những mẫu xe ưu tiên cho những ai lần đầu muốn cầm lái sau vô-lăng hay những cư dân sống trong các khu đô thị đông đúc. Mirage sở hữu khoảng sáng gầm xe tốt hơn và bán kính quay vòng chỉ 4,6m cho phép các bác tài trở đầu tự tin hơn trong phạm vi hẹp hay “vượt gờ” cao.
Cả hai đều trang bị tay lái trợ lực điện cho cảm giác đánh lái nhẹ nhàng và chính xác, vô lăng bọc da cho cảm giác cầm lái chắc chắn. Ngoài ra, i10 có thêm hệ thống dẫn đường thuần Việt giúp di chuyển dễ dàng hơn khi chưa định được hướng đi.
• Grand i10 1.2 AT được trang bị động cơ Kappa 1.248 cc: cung cấp công suất 87 mã lực cực đại tại 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 120Nm tại 4.000 vòng/phút, ứng dụng công nghệ điều khiển van biến thiên (CVVT). Kết hợp với hộp số tự động 4 cấp giúp xe tăng tốc khá mượt mà. Mức nhiên liệu tiêu hao tầm 6l/100km.
• Mirage sở hữu khối động cơ MIVEC 1.2L, công suất cực đại đạt 77 mã lực tại 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 100 Nm ở 4.000 vòng/phút. Kết hợp cùng hộp số vô cấp thông minh INVECS III cho Mirage khả năng tiết kiệm nhiên liệu ấn tượng, chỉ 4.99 lít cho 100km trong phạm vi đường hỗn hợp.
Có thể thấy động cơ của i10 có công suất và moment xoắn cao hơn ở cùng mức tua máy, cho khả năng vận hành mạnh mẽ, tăng tốc tốt hơn. Bù lại Mirage được trang bị hộp số CVT giúp vận hành mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu hơn.
Với mức giá tầm 400 triệu nên trang bị an toàn trên cả hai mẫu xe này chỉ dừng lại ở mức “đủ xài” cùng túi khí đôi, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, khung xe hấp thụ lực. Nhìn chung cả hai mẫu xe này đều đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của một mẫu xe trong tầm giá 400 triệu đồng. Khách hàng ưu tiên chọn Grand i10 do mức giá hấp dẫn hơn và trang bị nhiều tính năng thuần Việt. Khách hàng chọn mua Mirage với lợi thế xe Nhật, đề cao tính kinh tế khi sử dụng lâu dài và khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu hàng đầu phân khúc.