Tóm tắt bài viết:
Nếu nói về kiểu dáng, Mazda 2 sedan có vẻ trẻ trung và thể thao hơn, tuy nhiên nói về option, Fiesta Titanium lại được trang bị hiện đại hơn nhiều. Theo đó là giá cũng là một yếu tố giúp Ford Fiesta Titanium được đánh giá tốt hơn khi thấp hơn tới 20 triệu so với Mazda 2 sedan. Tùy vào nhu cầu, thị yếu mà khách hàng có những lựa chọn cho riêng mình. em chỉ đưa ra ý kiến theo quan điểm cá nhân với hiểu biết nông cạn của mình thôi.
So sánh giữa Ford Fiesta Titanium và Mazda 2 sedan 2016:
Lột xác hoàn toàn so với thế hệ cũ, Mazda2 là chiếc xe mang sự quyết tâm của hãng xe Nhật Bản nhằm tấn công vào phân khúc xe bình dân cỡ nhỏ. Tuy được trang bị rất nhiều công nghệ hiện đại nhưng trong thời gian tới, Mazda2 chắc chắn sẽ gặp ít nhiều khó khăn từ những cái tên “đình đám” như Hyundai Accent, Toyota Yaris và Ford Fiesta. Từng được coi là “gà đẻ trứng vàng” của Ford Việt Nam, Fiesta được “ưu ái” khi mang trong mình hàng loạt option khủng so với các đối thủ cùng phân khúc. Trong bài viết, chúng ta sẽ cùng đánh giá hai chiếc xe ăn khách này.
Tư vấn về xe Ford Fiesta và có một số thắc mắc giữa dòng xe Mazda 2 sedan và Ford Fiesta Titanium chưa biết mua con nào cho hợp lý. Em cũng có tư vấn theo những hiểu biết của mình và đã giúp mấy bác đưa ra được những quyết định sáng suốt. Thực sự cả 2 chiếc xe đều đáng giá đồng tiền dựa trên những giá trị nó mang lại, tuy nhiên sẽ có những lựa chọn tốt hơn. Một chiếc xe được trang bị option nhiều hơn, được đánh giá an toàn hơn lại có gia thấp hơn thì tất nhiên sẽ là lựa chọn hợp lý hơn rồi.
Ford Fiesta Titanium và Mazda 2 sedan được trang bị những tính năng về an toàn, các thông số kỹ thuật như: công suất, mô men xoắn, hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống âm thanh khá giống nhau cùng với những option hiện đại. Xem thêm tin tức Mazda 3.
Nếu nói về kiểu dáng, Mazda 2 sedan có vẻ trẻ trung và thể thao hơn, tuy nhiên nói về option, Fiesta Titanium lại được trang bị hiện đại hơn nhiều. Theo đó là giá cũng là một yếu tố giúp Ford Fiesta Titanium được đánh giá tốt hơn khi thấp hơn tới 20 triệu so với Mazda 2 sedan. Tùy vào nhu cầu, thị yếu mà khách hàng có những lựa chọn cho riêng mình. em chỉ đưa ra ý kiến theo quan điểm cá nhân với hiểu biết nông cạn của mình thôi.
Đánh giá xe Ford Fiesta 2016
Nội dung đánh giá xe Ford Fiesta 2016 được các chuyên gia uy tín trên thế giới bình chọn theo nhiều tiêu chí: nội thất, ngoại thất, tiện nghi, mức tiêu hao nhiên liệu và độ an toàn.
1/ Thiết kế ngoại thất xe Ford Fiesta 2016
Đầu xe Fiesta mới được thiết kế lưới tản nhiệt hình thang ngược được nhấn mạnh thêm bởi cụm đèn trước sắc nét. Thiết kế nắp ca-pô xe vồng lên đã tạo cho chiếc xe một vẻ mạnh mẽ và tự tin hơn. Ở phía sau, cụm đèn hậu được thiết kế tỉ mỉ và hài hòa với cụm đèn pha gợi cảm phía trước. Thanh chắn gió phía sau xe cũng được thiết kế mới tăng tính thể thao của xe.
Xe Ford Fiesta 2016 nhìn từ sau có cụm đèn hậu được thiết kế tỉ mỉ và hài hòa với cụm đèn pha nổi bật phía trước. Ở phiên bản xe 5 cửa, một tấm lướt gió sau mới giúp tăng thêm vẻ thể thao cho Fiesta trong khi phiên bản xe bốn cửa được thiết kế đuôi xe và cản trước mới. Đường nhấn crôm trên bề mặt phía dưới của cản xe ở phiên bản xe 4 cửa còn tạo độ rộng và vẻ sang trọng cho xe.
2/ Đánh giá xe Ford Fiesta 2016 phần nội thất
Xe Ford Fiesta 2016 mới còn nổi bật với bảng điều khiển âm thanh sáng bóng phía trên nối xuống trung tâm điều khiển bên dưới và chạy tiếp ra các tấm cửa. Đối với những khách hàng yêu thích đèn chiếu trong xe, các nhà thiết kế đã để bảng điều khiển hai tông màu vừa tạo điểm nhấn không gian vừa tăng cảm giác rộng rãi cho xe.
Xe Ford Fiesta mới được trang bị thêm nhiều công nghệ thông minh, trong đó có hệ thống kết nối Ford SYNC đạt giải thưởng. SYNC nhận lệnh bằng giọng nói giúp người lái điều khiển các cuộc gọi điện thoại, nghe nhạc, nhận tin nhắn đến bằng giọng nói, thông qua kết nối Bluetooth hoặc cổng USB. Tính năng này mang lại nhiều thuận lợi kết nối trong khi người lái không cần dời tay khỏi vô lăng, và mắt vẫn tập trung nhìn đường khi lái xe.
Thêm vào đó, Fiesta mới còn được trang bị một loạt các tính năng tiện lợi như công nghệ thông minh mở cửa không cần chìa khoá (Smart Keyless Entry), cho phép khách hàng mở cửa xe hoặc khởi động động cơ không cần sửa dụng chìa. Khách hàng có thể mở cửa tự động bằng việc kéo tay cầm và khởi động bằng cách nhấn nút khởi động Ford Power Start.
Chiếc Fiesta mới tiếp tục mang đến các tính năng an toàn toàn diện nhất trong phân hạng, bao gồm trang bị tiêu chuẩn túi khí dành cho người lái và hành khách phía trước, riêng các phiên bản Sport+; Titanium, Sport được trang bị 7 túi khí; hệ thống cân bằng điện tử (ESP) giúp khách hàng giữ kiểm soát chiếc xe mọi lúc, đặc biệt trên những đoạn đường trơn trượt; hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (Hill Launch Assist); hệ thống trợ lực lái điện.
Đi xa hơn nữa trong việc giảm căng thẳng khi lái xe, chiếc Ford Fiesta mới trang bị một loạt hệ thống hỗ trợ lái xe. Cảm biến lùi giúp người lái không đụng vào chướng ngại vật mà họ không thể nhìn thấy. Hệ thống Hỗ trợ khởi hành ngang dốc giúp tránh trôi xe khi lên hay xuống dốc nhờ hệ thống duy trì lực phanh đến ba giây.
Thông số kỹ thuật xe Ford Fiesta 2016
Xe Ford Ecosport 2016 thay đổi hoàn thiện ! Một chiếc xe SUV thực dụng chốn phồn hoa: Tại triển lãm mới nhất ở Geneva, mẫu SUV cỡ nhỏ của Mỹ cho ta thấy sự thay đổi nâng cấp hướng đến người tiêu dụng mọi khúc mắc cho người sử dụng thông minh, kiểu dáng, tính năng, an toàn.
Động cơ | ||||
---|---|---|---|---|
1.5L AT Trend 4 cửa – Sedan | 1.5L AT Trend 5 cửa – Hatchback | 1.5L AT Titanium 4 cửa – Sedan | 1.5L AT Sport 5 cửa – Hatchback | |
Dung tích xi lanh (cc) | 1,498 | 1,498 | 1,498 | 1,498 |
Dung tích thùng xăng | 43 | 43 | 43 | 43 |
Công suất cực đại (PS/vòng/phút) | 112 @ 6300 | 112 @ 6300 | 112 @ 6300 | 112 @ 6300 |
Hệ thống nhiên liệu | Phun nhiên liệu điện tử đa điểm/ Electronic Multipoint Injection | Phun nhiên liệu điện tử đa điểm | Phun nhiên liệu điện tử đa điểm | Phun nhiên liệu điện tử đa điểm |
Kiểu động cơ | Xăng 1.5L Duratec 16 Van / 1.5L Ti-VCT 16 valve Duratec | Xăng 1.5L Duratec 16 Van | Xăng 1.5L Duratec 16 Van | Xăng 1.5L Duratec 16 Van |
Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 140 @ 4400 | 140 @ 4400 | 140 @ 4400 | 140 @ 4400 |
Kích thước và trọng lượng | ||||
---|---|---|---|---|
1.5L AT Trend 4 cửa – Sedan | 1.5L AT Trend 5 cửa – Hatchback | 1.5L AT Titanium 4 cửa – Sedan | 1.5L AT Sport 5 cửa – Hatchback | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2489 | 2489 | 2489 | 2489 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4320 x 1722 x 1489 | 3969 x 1722 x 1495 | 4320 x 1722 x 1489 | 3982 x 1722 x 1495 |
Hệ thống phanh | ||||
---|---|---|---|---|
1.5L AT Trend 4 cửa – Sedan | 1.5L AT Trend 5 cửa – Hatchback | 1.5L AT Titanium 4 cửa – Sedan | 1.5L AT Sport 5 cửa – Hatchback | |
Bánh xe | Vành (mâm) đúc hợp kim 15″ 15″ Alloyed Wheels | Vành (mâm) đúc hợp kim 15″ | Vành (mâm) đúc hợp kim 16″ | Vành (mâm) đúc hợp kim 16″ |
Lốp | 185/55 R15 | 185/55 R15 | 195/50 R16 | 195/50 R16 |
Hệ thống phanh Trước- Sau | Đĩa – Tang trống/ Disc – Drum | Đĩa – Tang trống | Đĩa – Tang trống | Đĩa – Tang trống |
Hộp số | ||||
---|---|---|---|---|
1.5L AT Trend 4 cửa – Sedan | 1.5L AT Trend 5 cửa – Hatchback | 1.5L AT Titanium 4 cửa – Sedan | 1.5L AT Sport 5 cửa – Hatchback | |
Hộp số | Hộp số tự động 6 cấp ly hợp kép/ 6-speed Powershift Automatic with Select Shift | Hộp số tự động 6 cấp ly hợp kép | Hộp số tự động 6 cấp ly hợp kép | Hộp số tự động 6 cấp ly hợp kép |