Tóm tắt bài viết:
Honda Air Blade 2018 có mấy màu? xe AirBlade 2018 có gì mới? Hệ thống khóa smartkey Air Blade 2018 giúp chiếc xe chống trộm tối ưu hơn. Đồng thời, tích hợp thêm tính năng tìm xe trong bãi đỗ, tương tự dòng xe Honda Lead mới bán tại Việt Nam. Đó là thay đổi chính trên Honda Air Blade 2018. Ngoài ra, cụm đồng hồ cũng thay đổi nhẹ trên những phiên bản sử dụng smartkey, do có thêm đèn báo tín hiệu chìa khóa, kiểu dáng không thay đổi.
Honda Air Blade 2018 có mấy màu? xe AirBlade 2018 có gì mới?
Honda Air Blade 2018 sẽ bán chính thức từ ngày 26/12 tại các đại lý của Honda. Toàn bộ các phiên bản đều được phối lại màu sơn, tem xe. Thay đổi đáng chú ý nhất trong lần ra mắt này nằm ở những phiên bản được trang bị khóa thông minh. Các phiên bản cao cấp, sơn từ tính và bản kỷ niệm 10 năm đều được trang bị khóa thông minh smartkey. Như vậy, hầu hết dòng xe tay ga của Honda hiện tại đều có trang bị smartkey, trừ mẫu Vision.
Bảng màu xe Honda Air Blade 2018 | |||
Honda Air Blade 2018 | Chìa khóa smartkey | Màu xe Air Blade 2018 | giá xe Air Blade 2018 |
Air Blade 2018 thể thao | không smartkey | Bạc đen, đỏ đen, đen trắng, xanh đen | 37,990,000 |
Air Blade 2018 cao cấp | có smartkey | Bạc đen, đen bạc, xanh bạc đen, đỏ bạc đen | 40,590,000 |
Air Blade 2018 kỷ niệm 10 năm | có smartkey | Xám đen, vàng đồng đen | 41,090,000 |
Air Blade 2018 từ tính | có smartkey | Đen đỏ | 41,590,000 |
Hệ thống khóa smartkey giúp chiếc xe chống trộm tối ưu hơn. Đồng thời, tích hợp thêm tính năng tìm xe trong bãi đỗ, tương tự dòng xe Honda Lead mới bán tại Việt Nam. Đó là thay đổi chính trên Honda Air Blade 2018. Ngoài ra, cụm đồng hồ cũng thay đổi nhẹ trên những phiên bản sử dụng smartkey, do có thêm đèn báo tín hiệu chìa khóa, kiểu dáng không thay đổi.
Phiên bản sơn mờ đặc biệt trước đây được thay thế bằng bản kỷ niệm 10 năm, đánh dấu một thập kỷ có mặt trên thị trường của dòng xe tay ga này. Toàn bộ thân xe vẫn mang màu sơn đen mờ, tuy nhiên bộ tem đỏ được thiết lại và in logo phiên bản kỉ niệm. Đồng thời, giá của phiên bản này cũng tăng thêm 1,6 triệu so với bản đen mờ trước đây. Phiên bản cao cấp tăng giá 600.000 đồng so với bản cũ. Phiên bản sơn từ tính tăng giá 100.000 đồng. Phiên bản tiêu chuẩn giữ nguyên giá bán.
Thông số kỹ thuật Air Blade 2018 Honda
Chìa khóa Smarkey | có |
Khối lượng bản thân | 110kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.881mm x 687mm x 1.111mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.288 mm |
Độ cao yên | 777 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 131 mm |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau | Trước: 80/90 – 14 M/C 40P Sau: 90/90 – 14 M/C 46P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xy-lanh | 124,9cm³ |
Đường kính x hành trình pít-tông | 52,4mm x 57,9mm |
Tỉ số nén | 11 : 1 |
Công suất tối đa | 8,4kW/8.500 vòng/phút |
Mô-men cực đại | 11,26N.m/5.000 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,9 lít khi rã máy 0,8 lít khi thay nhớt |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mặc dù vẫn sử dụng động cơ eSP 125 phân khối, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng dung dịch, kết hợp với phun xăng điện tử, khối động cơ mới có hiệu suất hoạt động cao hơn. Air Blade có công suất cực đại 8,2 kW, trong khi phiên bản mới được nâng lên 8,4 kW. Khả năng tăng tốc của Air Blade đời mới cũng tốt hơn. Theo nhà sản xuất, khi tăng tốc từ 0-200 m, Air Blade 2018 vượt trước thế hệ cũ hai lần chiều dài thân xe (khoảng 4m). Động cơ mới cũng tiết kiệm nhiên liệu hơn thế hệ cũ 4%.