Đánh giá xe Honda Brio 2019: bảng giá bán tại đại lý. Honda giới thiệu cả 2 phiên bản là Brio 2019 bản thường (màu vàng) và Brio RS thể thao (mài cam) Ngoại thất phiên bản thường. Ngoại thất Brio RS có đôi chút khác biệt với bộ option RS thể thao đặc trưng. Dựa trên nền tảng mẫu sedan Honda Amaze, Brio mới dài hơn 175mm và có trục cơ sở lớn hơn 60mm so với thế hệ cũ.
Tóm tắt bài viết:
Đánh giá xe Honda Brio 2019 All New mới ra mắt
Honda Brio (hay Honda Burio, Honda Brio Satya) là mẫu xe hạng nhỏ dành cho thành thị (city car) của hãng xe Honda, Nhật Bản. Honda Brio thế hệ 1 được ra đời lần đầu tại Thái lan tháng 03/2011 và đến nay nó vừa bước vào thế hệ thứ 2. Honda Brio có định dạng hatchback nhưng nó cũng có một phiên bản sedan, lấy tên là Honda Amaze. Honda Brio thường dùng các khối động cơ xăng 1.2L, 1.3L cùng hộp số sàn và tự động 5 cấp hoặc CVT. Trong gia đình Honda thì Brio xếp dưới đàn anh Honda Jazz 2019 /Fit (hạng B).
Honda Brio 2019 hiện được bán tại các thị trường như Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Philippines, Nam Phi. Trong năm 2017, Brio có doanh số ở châu Á và châu Đại Dương đạt 65.325, tăng 26% so với năm trước. Đối thủ của Brio trong phân khúc hatchback hạng A là Toyota Wigo, Hyundai I10, Kia Morning 2019, Suzuki Celerio…Ở lần ra mắt này, Honda giới thiệu cả 2 phiên bản là Brio 2019 bản thường (màu vàng) và Brio RS thể thao (mài cam) Ngoại thất phiên bản thường. Ngoại thất Brio RS có đôi chút khác biệt với bộ option RS thể thao đặc trưng. Dựa trên nền tảng mẫu sedan Honda Amaze, Brio mới dài hơn 175mm và có trục cơ sở lớn hơn 60mm so với thế hệ cũ.Nội thất phiên bản cao cấp nhất là Honda Brio 2019 phiên bản 1.2 RS CVT, Dù là dòng xe giá rẻ nhưng mẫu hatchback hạng A này cũng có khá nhiều trang bị cao cấp trên phiên bản RS thể thao như màn hình cảm ứng 6.1 inch, điều hòa tự động, ghế da, tay lái trợ lực điện…
- Vô lăng 3 chấu trợ lực điện. Trên vô lăng Honda Brio có tích hợp các nút chỉnh âm thanh. Đồng hồ chính sau tay lái dành cho người điều khiển. Có thể thấy phiên bản cao nhất cũng chỉ là dạng analog.
- Màn hình DVD giải trí 6.1inch. Các nút chỉnh hệ thống điều hòa xe Honda Brio đều bằng các nút bấm.
- Trên phiên bản cao cấp nhất, ghế da có màu xám đen với những đường chỉ cam. Các phiên bản khác thì màu ghế là vàng be.
- Động cơ xe Honda Brio là loại xăng 1.2 L SOHC 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, công nghệ i-VTEC + DBW. Dung tích xy lanh 1199cc, công suất tối đa 90Ps/6000rpm; mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm. Hộp số tự động CVT hoặc số sàn 5 cấp. Tốc độ tối đa của xe đạt 180km/h. Tiêu chuẩn khí thải đạt Euro 4.
- Mẫu xe hạng A này của Honda được trang bị 2 túi khí trước, phanh ABS/EBD cho mọi phiên bản. Khung xe an toàn G-Con, dây đai an toàn cho mọi ghế. Đánh giá chung là hệ thống an toàn tương đối sơ sài.
Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất
Bảng giá xe ô tô Honda tháng này vẫn giữ nguyên và không có sự điều chỉnh nào so với tháng trước. Đáng chú ý, kể từ Quý IV/2019, mẫu crossover mới Honda HR-V sẽ chính thức được phân phối tại thị trường Việt Nam với mức giá dự kiến dưới 900 triệu đồng. Bên cạnh đó, mẫu xe ăn khách CR-V vẫn được duy trì mức tăng giá từ tháng trước, hiện đang giữ mức giá từ 973 – 1,013 – 1,083 triệu đồng cho 3 phiên bản E, G và L.
Bảng giá xe ô tô Honda 2019 | ||||
Giá xe Honda Jazz 2019 | ||||
Honda Jazz 2019 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda Jazz RS | 624,000,000 | 730,520,000 | 709,040,000 | 699,040,000 |
Honda Jazz VX | 594,000,000 | 696,920,000 | 676,040,000 | 666,040,000 |
Honda Jazz V | 544,000,000 | 640,920,000 | 621,040,000 | 611,040,000 |
Giá xe Honda CR-V 2019 | ||||
Honda CR-V 2019 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda CR-V 1.5 L | 1,083,000,000 | 1,251,485,000 | 1,220,825,000 | 1,210,825,000 |
Honda CR-V 1.5 G | 1,013,000,000 | 1,173,085,000 | 1,143,825,000 | 1,133,825,000 |
Honda CR-V 1.5 E | 973,000,000 | 1,128,285,000 | 1,099,825,000 | 1,089,825,000 |
Giá xe Honda City 2019 | ||||
Honda City 2019 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda City 1.5 L | 599,000,000 | 702,145,000 | 681,165,000 | 671,165,000 |
Honda City 1.5 G | 559,000,000 | 657,345,000 | 637,165,000 | 627,165,000 |
Giá xe Honda Civic 2019 | ||||
Honda Civic 2019 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda Civic 1.5 L | 903,000,000 | 1,047,185,000 | 1,020,125,000 | 1,010,125,000 |
Honda Civic 1.5 G | 831,000,000 | 966,545,000 | 940,925,000 | 930,925,000 |
Honda Civic 1.8 E | 763,000,000 | 890,385,000 | 866,125,000 | 856,125,000 |
Giá xe Honda Accord 2019 | ||||
Honda Accord 2019 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda Accord 2.4 | 1,203,000,000 | 1,387,685,000 | 1,354,625,000 | 1,344,625,000 |
Giá xe Honda Odyssey 2019 | ||||
Honda Odyssey 2019 | Giá bán | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Honda Odyssey 2.4 | 1,990,000,000 | 2,269,125,000 | 2,220,325,000 | 2,210,325,000 |
Tại thị trường Indonesia, All New Honda Brio 2019 2020 có đến 5 phiên bản Bonda Brio, trong đó có 2 bản số sàn (1.2 S M/T, 1.2 E M/T, 1.2 RS M/T) và 2 bản số tự động (1.2 E CVT, 1.2 RS CVT). Giá bán Honda Brio khởi điểm từ 132,5 tới 180 triệu Rupiah (tương đương 214 – 291 triệu đồng). Nếu như phân phối tại Việt nam, giá có thể cao hơn gấp 1,3-1,5 lần. Honda Brio khi nào về Việt Nam và giá bao nhiêu sẽ được chúng tôi cập nhật trong thời gian tới. Honda Brio, Honda Brio 2018, Honda Brio 2019, Honda Brio 2020, giá xe Honda