Đánh giá Honda Jazz 2019 kèm giá lăn bánh tháng 11 2018

mẫu xe hatchback 5 chỗ Honda Jazz (Honda Fit, Honda Fitto) thuộc dòng xe hơi nhật hạng B, Dòng xe Honda Jazz  – honda Fit ra đời vào năm 2001 và cho đến nay Honda Jazz  đã trải qua 3 thế hệ là GD1/2/3/4 (2001-2008), GE6/7/8/9(2009-2014) và thế hệ hiện tại từ 2014-nay. Đối thủ cạnh tranh thị phần của Honda Jazz là Toyota Yaris, Ford Fiesta hatchback, Mazda 2 hatchback, Kia Rio Hatchback, Hyundai Accent Hatchback…

Tóm tắt bài viết:

Rate this post

Honda Jazz/Fit sử dụng động cơ đặt trước, dẫn động cầu trước và chung nền tảng xe toàn cầu hạng nhỏ với Honda City, Airwave, Mobilio. Từ khi ra đời, Honda Jazz thường dùng động cơ xăng 1.3L, 1.5L và ngoài ra một số thị trường còn có thêm bản Honda Jazz Hybrid (xăng lai điện) và Honda Fit EV (chạy điện hoàn toàn).

Honda Jazz 2019 sắp ra mắt tại Việt Nam

Hãng Honda đã giới thiệu mẫu xe cỡ B Fit hay còn được gọi là Jazz ở thị trường Mỹ. Dự kiến, mẫu xe Honda Jazz 2019 sẽ chính thức có mặt tại các đại lý ở Mỹ vào ngay hôm nay sau đó sẽ đến tay các khách hàng. Đây là mức giá khá tốt đối với một sản phẩm mới, nhưng một số đối thủ cạnh tranh khác lại có mức giá thấp hơn. Đánh giá xe Honda Jazz 2019 thế hệ mới kèm hình ảnh giá bán 6

Đánh giá thiết kế ngoại thất Honda JAZZ 2019

Honda Jazz 2018 được đánh giá cao về thiết kế ngoại thất. Phong cách khỏe khoắn hiện đại mang nhiều nét giống với mẫu Honda HR-V và Honda Civic. Xe vẫn giữa bộ dạng quen thuộc của gia đình Honda Jazz, hàng cửa sổ cao và nếp gấp thân sắc nét.Đánh giá xe Honda Jazz 2019 thế hệ mới kèm hình ảnh giá bán

Hình ảnh chi tiết thân xe Honda Jazz chụp từ phía trước bên trái. Các đường nét thiết kế nổi bật đến nỗi có cảm giác chúng đập vào mắt người nhìn luôn và ngay.

Hình ảnh chi tiết đuôi xe Honda Jazz 2018 Việt nam màu cam chụp từ hông sau trái. Lazang 5 chấu kép khá đẹp mắt. Phiên bản cao cấp nhất có logo RS ở đằng sau, bộ ốp thân xe, cánh hướng gió làm tăng vẻ thể thao cá tính.

Chi tiết đầu xe Honda Jazz với những thay đổi như cản trước lớn, lưới tản nhiệt thiết kế lại, hốc đèn sương mù mở rộng. Điểm lạ là 2 phiên bản Honda Jazz 1.5V và 1.5VX không có đèn sương mù, khiến khách hàng mua phải làm thêm.

Kích thước của xe Honda Jazz phiên bản mới là DxRxC: 3989x 1694x 1524mm (bản V và VX) Riêng bản thể thao Jazz RS có chiều dài 4034mm, lớn hơn 2 bản kia 45mm. Cả 3 phiên bản đều sở hữu chiều dài cơ sở 2530mm, khoảng sáng gầm xe 137mm, mâm xe 175/65 R15 (bản V) và 185/55 R16 (bản VX, RS).

Đánh giá nội thất xe Honda Jazz 2019

Nội thất Jazz 2019:

Nội thất Honda Jazz 2017-2018 được đánh giá là khá tiện dụng và hợp lý. Các tính năng cơ bản của một chiếc hatchback phổ thông đều có trên mẫu xe đối thủ của Toyota Yaris này.

Hình ảnh chi tiết nội thất khoang lái Honda Jazz Hatchback 2017-2018. Tay lái dạng 3 chấu thể thao có trợ lực điện, tích hợp nút điều khiển kiểm soát hành trình và đàm thoại rảnh tay. Hệ thống giải trí 6 loa với màn hình DVD kích thước 7″ trên 2 bản Jazz RS 1.5 CVT và Jazz VX 1.5 CVT. Phiên bản thấp nhất là Jazz V 1.5 CVT chỉ có đầu CD/AM/FM/USB.

Honda Jazz hoàn toàn mới có chiều dài và chiều dài cơ sở tăng lên 95mm và 30mm so với thế hệ thứ 2. Nhờ đó, không gian hành khách và chở hành lý tăng lên đáng kể. Khoảng duỗi chân hàng ghế sau rộng 115mm.

Cả 3 phiên bản đều trang bị ghế nỉ. Cách sắp xếp ghế Magic Seat rất đặc biệt có thể tạo không gian rất rộng rãi cho chủ nhân thư giãn.

Các tiện nghi khác như chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, điều hòa tự động, Cruise Control (đều chỉ có trên 2 bản Honda Jazz RS và VX). Còn lại bản Honda Jazz V 1.5 CVT có vẻ thiếu khá nhiều tiện ích.

Chi tiết bảng đồng hồ xe Honda Jazz 2017-2018 đối thủ của xe Mazda 2 hatchback. Cụm đồng hồ hiện đại, cao cấp với thiết kế tinh tế và đầy phong cách, màn hình MID hiển thị đa thông tin gồm quãng đường tốc độ hay mức tiêu hao nhiên liệu, giúp người lái dễ dàng quan sát và theo dõi những thông số cần thiết khi điều khiển xe.

Đề nổ thông minh Startop trên xe Honda Jazz thế hệ mới. Tương đương với trên đối thủ Toyota Yaris phiên bản cao nhất

Hình ảnh chi tiết cốp sau xe Honda Jazz 2018. Với khả năng gập ghế linh hoạt và kích thước nội thất vốn rộng rãi, khi cần chở đồ thì chiếc xe này sẽ làm hài lòng tất cả các quý cô ưa mua sắm. Không gian chở hành lý 354L và có thể tăng lên đến 1.314L khi gập hàng ghế sau.

Đánh giá động cơ Honda Jazz 2018- 2019

Tại thị trường Châu âu thì Honda Jazz sử dụng 2 bản động cơ 1.3L công suất 101Hp; tại Ấn Độ còn có bản động cơ dầu 1.5L và động cơ xăng 1.2L. Nhưng tại thị trường Đông nam á, trong đó có Việt nam thì Honda Jazz 2017-2018 được trang bị 3 phiên bản nhưng chỉ dùng chung một khối động cơ máy xăng dung tích 1.5L, 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, cam đơn SOHC. Công suất cực đại 117Hp/ 6600rpm, mô men xoắn cực đại 145Nm/ 4600rpm. Hộp số đi kèm đều là CVT 7 cấp ảo. Như vậy đây chính là phiên bản đuôi ngắn hatchback của mẫu xe Honda City, đối thủ nguy hiểm nhất của Toyota Vios vừa ra mắt gần đây  

Người tiêu dùng đánh giá Honda Jazz 2018 tích cực ở sự an toàn. Hệ thống phanh trước đĩa thông gió, sau tang trống, phanh ABS/EBD/BA, chức năng cân bằng điện tử VSA, khởi hành ngang dốc HSA, 6 túi khí (bản RS), camera lùi (bản RS).

Image result for danhgiaxe.net honda jazz 2019

Giá bán Honda Jazz 2019 tháng 5

Vậy Honda Jazz 2019 giá bao nhiêu? sau đây là bảng giá xe Honda Jazz tháng 5 cùng chi phí lăn bánh cho quý vị tham khảo.

BẢNG GIÁ XE HONDA JAZZ THÁNG 5 (triệu VNĐ)
Phiên bản xe Jazz 1.5V Jazz 1.5VX Jazz 1.5RS
Giá niêm yết 544 594 624
Khuyến mại call call call
Giá xe Jazz lăn bánh tham khảo (triệu VNĐ)
Hà Nội 635 691 724
TPHCM 615 670 703
Các tỉnh 606 661 694

Lưu ý: Giá bán cùng các chương trình khuyến mại giảm giá phụ thuộc vào từng thời điểm. Về thời điểm giao hàng, tháng này vẫn còn xe Jazz (cùng với Honda CRV) giao cho khách hàng. Giá xe Jazz 2018 lăn bánh ở trên chưa trừ đi khuyến mại, nhưng đã bao gồm thêm các chi phí sau:

– Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá kể trên

– Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 11 triệu, các tỉnh 2 triệu

– Phí đăng kiểm: 340 ngàn

– Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)

– Bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ…

Bình luận của bạn

Có thể bạn quan tâm

Loading...