Chi tiết hình ảnh Honda Nighthawk 750 độ từ Đức: bản độ từ mẫu nguyên bản Honda CB750 được thực hiện bởi thợ và chủ xe trong hơn 300 giờ làm việc là chiếc đầu tiên được độ theo mô hình này của cơ sở Kaspeed Moto tại Đức. Cùng ngắm chiếc Honda CB750 sau khi qua tay các tay độ tài ba với DanhgiaXe.net nhé.
Mẫu môtô 4 máy Nhật Bản lột xác hoàn toàn với các linh kiện cao cấp hàng đầu. Sản phẩm là nguyên bản thử nghiệm đầu tiên cho một dòng xe độ sắp được ra mắt bởi Kaspeed Moto.
Bên cạnh những sản phẩm độc nhất ra mắt định kỳ thì các lò độ cũng nhận chế tạo theo yêu cầu của khách hàng. Mô hình kinh doanh 2 trong 1 này đã được chứng minh là thành công qua series Mark II BMW boxer của Diamond Atelier.Không nằm ngoài xu hướng này, cơ sở Kaspeed Moto tại Đức đã mở rộng hình thức độ xe với sự tham gia cùng của khách hàng. Mẫu độ đầu tiên trong chuỗi này là chiếc Honda CB750.“Đây là nguyên mẫu mang số 00. Cả chiếc xe được chế tạo theo hướng có thể nâng cấp thêm trong tương lai chứ chưa phải là một mẫu độ hoàn chỉnh. Đây là thử thách thật sự khi phải chừa lại vài điểm trên xe cho công việc độ trong tương lai”, Jimmy Dressel nói.Tại xưởng độ ở vùng Saxony này, Jimmy cùng anh trai và bố đã bỏ ra gần 300 giờ công cho chiếc Honda Nighthawk 750 . Chiếc xe ở tình trạng xấu vì không được bảo dưỡng đã lâu nên cả 3 bắt đầu dọn dẹp.Chế hòa khí được vệ sinh và thay mới các jiclơ đi kèm với bộ lọc gió của DNA. Chiếc Honda được thay mới các phớt, ron động cơ và kể cả bộ nhông sên dĩa. May mắn khi cả động cơ và hộp số vẫn chạy tốt nên không cần chỉnh sửa nhiều.Phần khung sườn cũng được nâng cấp với phuộc trước up side down, cùm tay lái và phanh lấy từ chiếc Yamaha R1 đời 2000. Chén cổ và trụ lái nằm trong bộ kit nâng cấp của Cognito Moto. Trục bánh trước và các cục đệm được chế tạo mới.Phía sau là bộ phuộc Ohlins HO 141. Kaspeed giữ lại cặp mâm nguyên bản nhưng sơn mới màu đồng. Mẫu độ dùng lốp Metzeler Roadtec 01. Phần thân được thiết kế theo một quy trình bài bản. Cụm đuôi được thiết kế trước trên CAD, sau đó là tạo khuôn bằng xốp PU để gia công.Dựa trên bộ khuôn, chi tiết thật được chế tạo từ hỗn hợp sợi thủy tinh và kevlar. Bộ khuôn có thể dùng để chế tạo đến 15 chi tiết trước khi Kaspeed phải thay mới. Mẫu độ trở nên tối giản khi loại bỏ đèn đuôi nguyên bản và thay bằng cặp LED siêu nhỏ tích hợp thêm xi nhan.Khu vực dưới yên được dọn dẹp gọn gàng. Kaspeed đã chỉnh sửa lại khung phụ và gia cố thêm. Toàn bộ phần điện bao gồm cả ắc quy lithium ion được đặt ở đây. Chỉ với thao tác tháo yên đơn giản là có thể tiếp cận khu vực này.Ở phía trước, những người thợ đã giữ lại bình xăng ban đầu nhưng phần đuôi được làm phẳng để phù hợp với phong cách của bộ yên. Dè trước được làm thủ công bằng nhôm. Xe được trang bị nhiều linh kiện cao cấp như tay lái clip on LSL, bình dầu phanh, gác chân và đèn xi nhan của Kellermann.Đèn phanh loại LED từ KOSO. Đồng hồ phong cách Daytona kết hợp giữa analog đo tua và màn LCD thể hiện tốc độ. Kaspeed trang bị thêm cho nó bộ smartkey từ Motogadget và hệ thống xả kết cấu 4-2 Leo Vince. Những thay đổi trên giúp mẫu độ nhẹ hơn 8% so với ban đầu.
Thông số kỹ thuật Honda CB750 phiên bản 2003
Thông tin cơ bản của Honda CB750F2 Seven Fifty đời 2003 ( General information ) | |
Dòng ( Model ) | Honda CB 750 |
Năm ( Year ) | 2003 |
Thể loại ( Category ) | Naked bike |
Động cơ và truyền động của Honda CB750F2 Seven Fifty đời 2003 ( Engine and transmission ) | |
Phân khối ( Displacement ) | 747.00 ccm (45.58 cubic inches) |
Loại động cơ ( Engin type) | 4 động cơ, 4 thì (in line-four, four stroke) |
Sức mạnh tối đa ( Max Power ) | 74.00 HP (54.0 kW)) @ 8500 RPM |
Tỉ lệ nén ( Compression ration) | 9.3:1 |
Mômen xoắn cực đại ( Max Torque ) |
61.78 Nm (6.3 kgf-m or 45.6 ft.lbs) @ 7500 RPM
|
Đường kính và khoảng chạy piston ( Bore & Stroke ) | 67.0 x 53.0 mm (2.6 x 2.1 ins) |
Tốc độ tối đa (Top speed) | 204.8 km/h – 12.4 sec / 168.7 km/h |
Van mỗi xy lanh ( Valves per cylinder ) | 4 |
Hệ thống xăng ( Fuel system ) |
Bình xăng con (Carburettor 4x 34mm Keihin)
|
Hệ thống điều khiển khí ( Fuel control ) | DOHC |
Hệ thống bơm nhớt ( Lubrication system ) | 4.5 lít nhớt (Wet sump – capacity 4.5 litres) |
Hệ thống làm mát( Cooling system ) | Không khí (Air) |
Hộp số ( Gearbox ) | 5 cấp (5-speed) |
Bộ ly hợp ( Clutch ) |
Nồi ướt nhiều lá bố (Wet, multiple disc, cable operated, 2.8 liters oil capality)
|
Loại truyền động ( Transmission type ) | Sên 525 (Chain 525 – Sprocket: 15-39) |
Hệ thống ống xả ( Exhaust system ) | 4 ống xả (four piples) |
Sườn, phuộc, thắng và bánh xe của Honda CB750F2 Seven Fifty đời 2003 ( Chassis, suspension, brakes and wheels ) | |
Khung sườn ( Frame ) | Thép ống sườn đôi (double cradle) |
Độ nghiêng chảng ba (Rake/Trail) | 26 degrees/91mm |
Giảm sóc trước ( Front suspension ) |
41mm air-assist stepless preload adjustable RTF VIII fork, 130mm wheel travel
|
Giảm sóc sau ( Rear suspension ) |
Dual conventional remote reservoir dampers with adjustable spring preload, 110mm wheel travel
|
Loại bánh trước (Front tyre dimensions) | 120/70-ZR17 |
Loại bánh sau (Rear tyre dimensions) | 150/70-ZR17 |
Thắng trước ( Front brakes ) | 2x 296mm discs 2 piston calipers |
Thắng sau ( Rear brakes ) | Single disc 240mm disc 1 piston caliper |
Tỷ lệ vật lý và sức chứa của Honda CB750F2 Seven Fifty đời 2003 ( Physical measures and capacities ) | |
Trọng lượng khô ( Dry weight ) | 215.0 kg (474.0 pounds) |
Chiều cao tổng thể (Overall height) | 1100 mm (44 ins) |
Chiều dài tổng thể (Overall length) | 2200 mm (85 ins) |
Chiều rộng tổng thể (Overall width) | 890 mm (35 ins) |
Khoảng cách gầm tới mặt đất (Ground clearance) | |
Khoảng cách yên tới mặt đất ( Seat height ) |
790 mm (31.1 inches) If adjustable, lowest setting.
|
Khoảng cách hai bánh (Wheelbase) | 1495 mm |
Dung tích bình xăng ( Fuel capacity ) | 20.00 litres (5.28 gallons) |
Đặc điểm kỹ thuật khác của Honda CB750F2 Seven Fifty đời 2003 (Other specifications) | |
Khởi động ( Starter ) | Đề (Electric) |
Điện thế ( Voltage ) | 12v-30A |
Đánh lửa (Ignition) | Fully transistorized |
Bộ phận đánh lửa (Spark Plugs) | NGK DPR8EA-9 |