Bảng giá xe máy Honda tháng 2/2018 đồng loạt tăng mạnh ngay đầu tháng. Air Blade 2018 các bản cao cấp, đen mờ và từ tính cùng tăng mạnh 1,7 triệu đồng lên lần lượt 43,4 – 47,9 – 44,4 triệu đồng; riêng phiên bản thể thao tăng 1,2 triệu đồng lên 41,4 triệu đồng. Các mức giá trên của Air Blade 2018 đều cao hơn đề xuất từ 3,4 – 7,9 triệu đồng. Ngoài ra, Vision chỉ tăng nhẹ 200 nghìn đồng lên 34 triệu đồng. Ở mảng xe số và côn tay, Future và Winner 2018 cao cấp cũng tăng nhẹ từ 200 – 500 nghìn đồng nhưng vẫn bán ra thấp hơn đề xuất từ 500 nghìn – 1,6 triệu đồng. Giá các mẫu xe khác không đổi so với tuần trước.
Bảng giá xe máy Honda tháng 2/2018
Giá xe máy Honda tuần từ 22 – 28/1/2018 tăng tới 800 nghìn đồng tại khu vực Hà Nội và 1,7 triệu đồng tại TP.Hồ Chí Minh. Theo nhận định của đại diện một số đại lý xe máy Honda khu vực Hà Nội, giá xe máy Honda tháng 2/2018 sẽ tiếp tục tăng nhẹ với các mẫu xe ga như Air Blade 2018, SH 2017, SH mode…Ngoài ra, các mẫu xe số vẫn tiếp tục giữ mức ổn định.
Cụ thể, tại khu vực Hà Nội trong tuần qua, SH 2018 các phiên bản 125 CBS và 125 ABS tăng từ 700 – 800 nghìn đồng lên lần lượt 84,2 và 91,3 triệu đồng, cao hơn đề xuất từ 15,3 – 16,2 triệu đồng. Trái lại, phiên bản 150 CBS giảm nhẹ 200 nghìn đồng xuống 97,3 triệu đồng, tuy nhiên vẫn cao hơn đề xuất 15,3 triệu đồng. Bên cạnh đó, Air Blade 2018 vẫn đang trên đà tăng giá trong dịp sát Tết khi tăng 200 nghìn đồng với các bản thể thao và cao cấp, riêng phiên bản sơn đen mờ tăng 600 nghìn đồng, giá bán thực tế cao hơn đề xuất từ 3 – 8,2 triệu đồng. Về phần mình, Lead 2018 phiên bản tiêu chuẩn và Vision cũng tăng nhẹ từ 100 – 500 nghìn đồng, bán ra cao hơn đề xuất từ 2,1 – 4,4 triệu đồng.
Tại TP.Hồ Chí Minh tuần qua, PCX 2018 phiên bản động cơ 150 phân khối bất ngờ tăng mạnh 1,7 triệu đồng lên 77,7 triệu đồng; trong khi đó, PCX 125 lại giảm nhẹ 500 nghìn đồng xuống 58 triệu đồng, tuy nhiên các mức giá trên đều cao hơn đề xuất từ 1,5 – 7,2 triệu đồng. Tiếp đó, mẫu xe loạn giá nhất Việt Nam là SH 2017 tiếp tục tăng 500 nghìn đồng với phiên bản 125 ABS và 1 triệu đồng với phiên bản 150 ABS, mức giá tương ứng 89,4 và 115 triệu đồng, cao hơn đề xuất từ 18,6 – 25 triệu đồng. Vẫn ở mảng xe ga, SH mode phiên bản cá tính tăng 1,5 triệu đồng lên 68 triệu đồng, cao hơn đề xuất 15,5 triệu đồng. Đây là mức loạn giá kỷ lục của SH mode tính từ đầu năm 2017 đến nay.
Đáng chú ý, Air Blade 2018 các bản cao cấp, đen mờ và từ tính cùng tăng mạnh 1,7 triệu đồng lên lần lượt 43,4 – 47,9 – 44,4 triệu đồng; riêng phiên bản thể thao tăng 1,2 triệu đồng lên 41,4 triệu đồng. Các mức giá trên của Air Blade 2018 đều cao hơn đề xuất từ 3,4 – 7,9 triệu đồng. Ngoài ra, Vision chỉ tăng nhẹ 200 nghìn đồng lên 34 triệu đồng. Ở mảng xe số và côn tay, Future và Winner 2018 cao cấp cũng tăng nhẹ từ 200 – 500 nghìn đồng nhưng vẫn bán ra thấp hơn đề xuất từ 500 nghìn – 1,6 triệu đồng. Giá các mẫu xe khác không đổi so với tuần trước.
Bảng giá xe Honda | |||
Bảng giá xe tay ga Honda – Muasamxe.com | |||
Giá xe Vision 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Vision đen nhám | 29,900,000 | 39,700,000 | 9,800,000 |
Honda Vision màu xanh | 29,900,000 | 38,200,000 | 8,300,000 |
Honda Vision màu hồng | 29,900,000 | 38,200,000 | 8,300,000 |
Honda Vision màu vàng, trắng và đỏ | 29,900,000 | 38,200,000 | 8,300,000 |
Giá xe Honda SH 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda SH125 CBS | 67,990,000 | 92,200,000 | 24,210,000 |
Honda SH125 ABS | 75,990,000 | 101,500,000 | 25,510,000 |
Honda SH150 CBS | 81,990,000 | 107,300,000 | 25,310,000 |
Honda SH150 ABS | 89,990,000 | 117,500,000 | 27,510,000 |
Giá xe Honda SH Mode 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda SH Mode bản tiêu chuẩn | 50,990,000 | 66,500,000 | 15,510,000 |
Honda SH Mode bản cá tính | 51,490,000 | 69,800,000 | 18,310,000 |
Honda SH Mode bản thời trang | 51,490,000 | 73,900,000 | 22,410,000 |
Giá xe Honda Lead 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Lead 2018 Smartkey tiêu chuẩn | 37,500,000 | 44,200,000 | 6,700,000 |
Honda Lead 2018 Smartkey cao cấp | 39,300,000 | 48,000,000 | 8,700,000 |
Giá xe Airblade 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Airblade sơn từ tính (có smartkey) | 41,600,000 | 51,200,000 | 9,600,000 |
Honda Airblade cao cấp (có smartkey) | 40,600,000 | 50,200,000 | 9,600,000 |
Honda Airblade phiên bản tiêu chuẩn | 37,990,000 | 48,600,000 | 10,610,000 |
Honda Airblade kỷ niệm 10 năm (có smartkey) | 41,100,000 | 55,500,000 | 14,400,000 |
Giá xe Honda PCX 2018 | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda PCX 125 tiêu chuẩn | 56,500,000 | 61,800,000 | 5,300,000 |
Honda PCX 125 bản cao cấp | 55,490,000 | 62,200,000 | 6,710,000 |
Honda PCX 150 | 70,500,000 | 78,200,000 | 7,700,000 |
Bảng giá xe Honda 2018 (Xe số & côn tay) | |||
Mẫu xe | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Honda Winner bản thể thao | 45,490,000 | 46,400,000 | 910,000 |
Honda Winner bản cao cấp | 45,990,000 | 48,800,000 | 2,810,000 |
Honda MSX 2017 | 50,000,000 | 52,000,000 | 2,000,000 |
Honda Wave Alpha 110 | 17,790,000 | 21,800,000 | 4,010,000 |
Honda Wave RSX 2017 phanh cơ vành nan hoa |
21,490,000 | 26,000,000 | 4,510,000 |
Honda Wave RSX 110 phanh đĩa vành nan hoa |
22,490,000 | 27,500,000 | 5,010,000 |
Honda Wave RSX 110 Phanh đĩa vành đúc |
24,490,000 | 28,500,000 | 4,010,000 |
Honda Blade 110 Phanh đĩa vành nan hoa |
19,800,000 | 22,800,000 | 3,000,000 |
Honda Blade 110 Phanh đĩa vành đúc |
21,300,000 | 24,200,000 | 2,900,000 |
Honda Blade 110 Phanh cơ vành nan hoa |
18,800,000 | 21,800,000 | 3,000,000 |
Honda Future vành nan hoa | 29,990,000 | 34,200,000 | 4,210,000 |
Honda Future vành đúc | 30,990,000 | 35,500,000 | 4,510,000 |
Tags: giá xe máy Honda tháng 2/2018, Honda, giá xe Honda, giá xe Honda 2018, giá xe Vision, giá xe Airblade, giá xe Lead, giá xe SH, giá xe SH mode