Bảng giá xe Honda tháng 4/2018 cập nhật mới nhất hôm nay

Rate this post

Bảng giá xe Honda tháng 4/2018 cập nhật mới nhất hôm nay: trong tháng 4.2018 khi mà dòng môtô mới Honda Rebel xuất hiện tại thị trường Việt thì lại tạo ra một xu hướng khác thường. Dù mới ra mắt nhưng các nhà phân tích thị trường đã cho biết, Honda Rebel có giá bán thực tế đội cao hơn giá đề xuất từ 15-15,5 triệu VNĐ. 

Bảng giá xe Honda tháng 4/2018 cập nhật mới nhất hôm nay

Vài ngày trở lại đây, tại các đại lý ủy quyền của Honda ở thị trường Việt, các mẫu xe SH 2017, Air Blade, Winner được cho là có sự giảm giá liên tiếp. Chẳng hạn như “vua tay ga” Honda SH 2017 giảm tới 500 nghìn đồng đến 1 triệu VNĐ với tất cả các phiên bản so với giá thực tế trước đó. Mặc dù vậy mức giá bán ra thực tế này vẫn cao hơn giá đề xuất rất nhiều.

Tuy nhiên, trong tháng 4.2018 khi mà dòng môtô mới Honda Rebel xuất hiện tại thị trường Việt thì lại tạo ra một xu hướng khác thường. Dù mới ra mắt nhưng các nhà phân tích thị trường đã cho biết, Honda Rebel có giá bán thực tế đội cao hơn giá đề xuất từ 15-15,5 triệu VNĐ. Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo, dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp bảng giá xe máy Honda mới nhất trong tháng 4/2018 tại thị trường Việt Nam:

Mẫu xe Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) Giá thực tế (ĐV: Triệu VNĐ)
Wave Alpha 110 17,8 17,6-18,1
Balde phanh cơ 18,6 17,5-18
Blade phanh đĩa 19,6 18,5-19
Blade vành đúc 21,1 19,8-20,3
Blade thể thao 21,5 21,3-21,8
Wave RSX phanh cơ 21,5 22-23,5
Wave RSX phanh đĩa 22,5 23-23,5
Wave RSX vành đúc 24,5 24,6-25,1
Future 30 28,9-29,4
Future vành đúc 31 30-30,5
Vision đỏ đậm, vàng 30 33,5-34
Vision đen mờ 30,5 33,4-33,9
Lead 2018 tiêu chuẩn 37,5 38,5-39
Lead 2018 cao cấp 39,3 40,5-41
Air Blade 2018 thể thao 38 41,2-41,7
Air Blade 2018 cao cấp 40,6 43-43,5
Air Blade 2018 từ tính 41,6 43,2-43,7
Winner 2018 thể thao 45,5 39-39,5
Winner 2018 cao cấp 46 42,2-42,7
SH mode thời trang đỏ 51,5 59-59,5
SH mode thời trang 51,5 58,3-58,8
SH mode cá tính 52,5 63,2-63,7
PCX 125 2018 56,5 54-54,5
PCX 150 2018 70,5 69-69,5
MSX 125 50 52-52,5
SH 125 CBS 68 76,5-77
SH 125 ABS 76 86-86,5
SH 150 CBS 82 91,5-92
SH 150 ABS 90 101,5-102
SH 300i 248 248-248,5
Rebel 300 125 140-140,5

* Lưu ý: Giá thực tế ở trên mang tính tham khảo, cụ thể còn tùy vào từng đại lý và vùng miền.

Còn phiên bản từ tính của Air Blade cũng giảm 500 nghìn VNĐ giá bán thực tế so với trước đó. Trong khi phiên bản đen mờ của dòng xe tay ga này cũng giảm đến 1 triệu VNĐ giá bán thực tế so với trước đó. Riêng mẫu xe côn tay Winner thì dường như vẫn “giảm giá trường kỳ”.

Bình luận của bạn

Có thể bạn quan tâm

Loading...