Tóm tắt bài viết:
Những ưu điểm nổi bật nhất trên Honda Gold Wing 2018 tại Việt Nam: Tổng thể của xe Honda Goldwing gây ấn tượng với thiết kế dàn nhựa to và có các ống dẫn gió, vừa giúp cản phần lớn gió vào người lái, vừa giữ tính khí động học, đồng thời giúp làm mát người lái hơn khi vận hành.
Kính chắn gió kích thước lớn, điều chỉnh điện tử, yên xe 2 tầng, bọc da sang trọng, hệ thống đèn LED toàn bộ xe.
Honda Gold Wing 2018 giá bao nhiêu?
Honda Gold Wing phiên bản đầu tiên được trình làng vào năm 1975. Nhờ việc sở hữu khối động cơ cỡ lớn, tư thế ngồi thoải mái và các trang bị giải trí phong phú nên Gold Wing được mệnh danh là một chiếc Limousine hai bánh cỡ nhỏ. Gold Wing 2018 được mệnh danh là “Vua đường trường” được Honda Việt Nam nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản với mức giá 1,2 tỷ đồng.
Giá xe Goldwing 2018 | |||
Honda Goldwing 2018 | Hà Nội | TPHCM | TP khác |
Giá bán đại lý | 1,200,000,000 | 1,200,000,000 | 1,200,000,000 |
Thuế trước bạ (5%) | 60,000,000 | 60,000,000 | 24,000,000 |
Phí cấp biển số | 4,000,000 | 4,000,000 | 800,000 |
Bảo hiểm dân sự | 66,000 | 66,000 | 66,000 |
Tổng chi phí lăn bánh | 1,264,066,000 | 1,264,066,000 | 1,224,866,000 |
Ưu nhược điểm Honda Gold Wing 2018
Ở các thế hệ đầu, xe chỉ mang sức mạnh khoảng 1.500 phân khối. Đến năm 2011 thì “ông hoàng đường trường” này mới được nâng cấp lên thành 1.800 phân khối, một cỗ máy quá “khủng” so với chiếc xe hai bánh. Không lâu sau đó, Honda cũng đã trang bị hệ thống phanh ABS và đặc biệt là túi khí (air bag) phía trước cho Gold Wing 1.800 và trở thành mẫu mô tô đầu tiên trên thế giới được trang bị công nghệ an toàn này.Tổng thể của xe Honda Goldwing gây ấn tượng với thiết kế dàn nhựa to và có các ống dẫn gió, vừa giúp cản phần lớn gió vào người lái, vừa giữ tính khí động học, đồng thời giúp làm mát người lái hơn khi vận hành. Kính chắn gió kích thước lớn, điều chỉnh điện tử, yên xe 2 tầng, bọc da sang trọng, hệ thống đèn LED toàn bộ xe. Mặt đồng hồ chính 7 inch và 2 màn hình phụ: màn hình TFT, hiển thị đầy đủ và sống động các thông số. Phuộc trước hệ thống treo thanh giằng kép hiện đại, phuộc sau dùng lò xo trụ đơn với liên kết Pro-Link. Độ giảm chấn giảm xóc trước, sau điều khiển điện tử. Lốp trước có kích thước 130/70-R18, lốp sau 200/55-R16.
Thông số Honda Gold Wing 2018
Ở phiên bản 2018, Gold Wing dùng động cơ 6 xy-lanh phẳng, dung tích 1833 phân khối, SOHC, PGM-FI, làm mát bằng dung dịch, hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, hê thống khởi động ngang dốc HAS, tay ga điện tử và 4 chế độ lái Tour/Sport/Econ/Rain. An toàn và tiện ích của xe gồm: Hệ thống kiểm soát lực xoắn HSTC, hệ thống ly hợp kép với 7 cấp số DCT, ABS 2 kênh, hỗ trợ bởi công nghệ D-CBS, chìa khóa thông minh Smartkey, 3 hộp đồ dung tích lớn có trang bị giảm chấn, đóng mở bằng Smartkey. Hệ thống âm thanh chất lượng cao, chế độ dẫn xe Walking Mode, chế độ ga tự động Cruise Control, tích hợp Apple Carplay và kết nối Bluetooth. Chi tiết các thông số kỹ thuật xe Honda Gold Wing 2018 như sau:
Thông số kỹ thuật Honda Goldwing 2018 | |
Trọng lượng khô | 365 kg |
Chiều dài cơ sở | 1.694,2 mm |
Chiều cao yên | 744,2 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 109 mm |
Góc lái | 30,5 độ |
Dung tích bình nhiên liệu | 21 lít |
Loại động cơ | SOHC, 6 xi lanh, 4 van mỗi xi lanh |
Đường kính và hành trình piston | 73 x 73 mm |
Phân khối – Dung tích xy lanh | 1.800 cc – 1.833 cc |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun nhiên liệu điện tử PGM-FI |
Tỷ số nén | 10,5:1 |
Hệ thống đánh lửa | Kỹ thuật số |
Hệ thống truyền động | Trục |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng chất lỏng |
Hộp số | Hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp |
Kích thước bánh sau | 200-55-16 |
Kích thước bánh trước | 130-70-18 |
Hệ thống ABS | Hệ thống ABS kết hợp điều khiển điện tử |
Phanh trước | Đĩa thủy lực kép 320mm x 4.5mm với 6 piston, cánh quạt nổi và miếng kim loại thiêu kết |
Phanh phía sau | Đĩa thông gió 316mm x 11mm với bộ phận đánh lửa 3 piston và miếng kim loại thiêu kết |
Công suất tối đa | 124 mã lực tại vòng tua máy 5.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn | 170 Nm tại vòng tua máy 4.500 vòng/phút |
Honda Goldwing 2018 không chỉ có thiết kế ấn tượng hơn mà còn được nâng cấp về cả tính năng và hiệu suất vận hành. Khách hàng có thể lựa chọn giữa hai phiên bản gồm Gold Wing và Gold Wing Tour. Trong đó, bản tiêu chuẩn có nhiệm vụ thay thế cho chiếc F6B và chỉ có kính chắn gió thấp, hai thùng đồ hai bên. Còn bản Tour cao cấp hơn có kính chắn gió cỡ lớn, chỗ để tay hành khách, tựa lưng ghế hành khách và hệ thống treo điều khiển điện tử.
Kết: Ở đường Việt Nam thì Honda Goldwing tỏ ra rất lành tính, không hề có bệnh vặt hay hỏng hóc. Khối động cơ trên Goldwing đã được chứng minh về độ bền ở nhiều thị trường và ở Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Tuy nhiên phần điện của Honda Goldwing nếu độ thêm nhiều chi tiết như đèn, còi ưu tiên mà không làm kỹ thì rất dễ khiến xe gặp sự cố. Honda Goldwing tiêu thụ nhiên liệu khoảng 8L/100km ở đường Việt Nam.
Tags: Honda Gold Wing 2018, Honda Gold Wing 2019, Honda Gold Wing, Honda GoldWing, GoldWing 2018, GoldWing 2019, giá xe GoldWing, xe moto, giá xe moto Honda