Số bạn đọc đã đọc bài viết 1,161
Bảng giá xe Kia tháng 5/2018 mới nhất hôm nay tại các đại lý trên toàn quốc: Bước sang tháng 3 2018 giá xe Kia tăng nhẹ, cao nhất 10 triệu đồng với một số mẫu xe và tuỳ từng phiên bản. Tuy nhiên, mức tăng đó là so với tháng 1 khi THACO công bố giảm giá xe nhờ hưởng thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) cho những xe có dung tích xy-lanh nhỏ. Xét rộng hơn, giá xe Kia tháng này vẫn thấp hơn so với thời điểm cuối năm ngoái.
Trong những xe tăng giá, Kia Morning Si AT có mức chênh lệch thấp nhất, chỉ 4 triệu đồng. Kia Cerato 1.6 MT cao hơn trước 5 triệu đồng. Phiên bản Cerato 2.0 AT tăng 6 triệu đồng. Đây là những mẫu xe/phiên bản có mức tăng khiêm tốn nhất. Các xe khác có giá tăng thêm 10 triệu đồng gồm Kia Cerato 1.6 AT, Optima 2.0 ATH, Sorento tất cả phiên bản (GAT, GATH và DATH), Sedona 2.2L DAT và DATH. Riêng xe Kia Sedona 2.2L GAT tăng giá 20 triệu đồng. Mức tăng giá mới của THACO không theo quy luật nào. Các mẫu xe thay đổi giá bán có dung tích xy-lanh đa dạng, từ 1,25 lít đến 3,3 lít. Trang bị trên xe vẫn giữ nguyên như tháng trước.
|
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tại HN |
Giá lăn bánh tại HCM |
Kia Morning 1.0 MT |
290,000,000 |
351,530,000 |
336,730,000 |
Kia Morning EX MT |
299,000,000 |
361,745,000 |
346,765,000 |
Kia Morning Si MT |
345,000,000 |
413,955,000 |
398,055,000 |
Kia Morning Si AT |
375,000,000 |
448,005,000 |
431,505,000 |
Kia Morning S AT |
390,000,000 |
465,030,000 |
448,230,000 |
Giá lăn bánh xe Kia Rio 2018
|
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tại HN |
Giá lăn bánh tại HCM |
Kia Rio 1.4 AT |
510,000,000 |
601,230,000 |
591,030,000 |
Kia Rio 1.4 MT |
470,000,000 |
555,830,000 |
546,430,000 |
Giá xe lăn bánh Kia Cerato 2018
|
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tại HN |
Giá lăn bánh tại HCM |
Kia Cerato 1.6 MT |
530,000,000 |
623,930,000 |
604,330,000 |
Kia Cerato 1.6 AT |
589,000,000 |
690,895,000 |
670,115,000 |
Kia Cerato 2.0 AT |
635,000,000 |
743,105,000 |
721,405,000 |
Giá lăn bánh xe Kia Rondo 2018 mới nhất
|
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tại HN |
Giá lăn bánh tại HCM |
Kia Rondo 1.7 DAT |
749,000,000 |
872,495,000 |
848,515,000 |
Kia Rondo 2.0 GMT |
609,000,000 |
713,595,000 |
692,415,000 |
Kia Rondo 2.0 GAT |
669,000,000 |
781,695,000 |
759,315,000 |
Kia Rondo 2.0 GATH |
799,000,000 |
929,245,000 |
904,265,000 |
Giá lăn bánh xe Kia Optima tháng 5 2018
|
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tại HN |
Giá lăn bánh tại HCM |
Kia Optima 2.4 GT-Line |
949,000,000 |
1,099,495,000 |
1,071,515,000 |
Kia Optima 2.0 ATH |
869,000,000 |
1,008,695,000 |
982,315,000 |
Kia Optima 2.0 AT |
789,000,000 |
917,895,000 |
893,115,000 |
Giá lăn bánh xe Kia Sorento tháng 5 2018
|
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tại HN |
Giá lăn bánh tại HCM |
Kia Sorento 2.2 DATH |
949,000,000 |
1,099,495,000 |
1,071,515,000 |
Kia Sorento 2.4 GATH |
919,000,000 |
1,065,445,000 |
1,038,065,000 |
Kia Sorento 2.4 GAT |
799,000,000 |
929,245,000 |
904,265,000 |
Giá lăn bánh xe Kia Sedona tháng 5 2018
|
Phiên bản |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tại HN |
Giá lăn bánh tại HCM |
Kia Grand Sedona 2.2 DAT |
1,059,000,000 |
1,224,345,000 |
1,194,165,000 |
Kia Grand Sedona 2.2 DATH |
1,169,000,000 |
1,349,195,000 |
1,316,815,000 |
Kia Grand Sedona 3.3 GAT |
1,158,000,000 |
1,336,710,000 |
1,304,550,000 |
Kia Grand Sedona 3.3 GATH |
1,268,000,000 |
1,461,560,000 |
1,427,200,000 |
Kết: Thay đổi nhiều nhất trong giá xe Kia tháng 3 2018 sẽ là mẫu KIA Cerato lắp ráp trong nước, với sự tăng giá 4 – 10 triệu đồng ở hầu hết các phiên bản 4 cửa (sedan) – bản 1.6L MT và AT, phiên bản 2.0L…. Trong khi đó, các phiên bản 5 cửa (hatchback) và 2 cửa (Cerao Koup) lại không tăng giá bán đợt này. Các mẫu Morning, Optima, Rondo hầu như không có sự thay đổi về giá bán, hầu hết các phiên bản đều giữ nguyên mức giá như hồi trước Tết, chỉ có mẫu Moring Si AT tăng 4 triệu đồng, Optima High tăng 10 triệu đồng…
Tags: giá xe Kia, giá xe Kia Morning, giá xe Kia Rio, giá xe Kia Cerato, giá xe Kia Rondo, giá xe Kia Optima, giá xe Kia Sorento, giá xe Kia Sedona