Giá lăn bánh Honda Civic tháng 8 2018 chính thức tại Việt Nam: Honda Civic 2018 mới được Honda Việt Nam phân phối với 3 phiên bản 1.8E, 1.5G và 1.5L. Trong đó, hai phiên bản mới 1.8E và 1.5G có mức giá bán công bố mềm hơn nhằm giúp hãng xe tăng thị phần trong phân khúc xe sedan hạng C, cạnh tranh với nhiều đối thủ như Mazda 3, Toyota Altis, Kia Cerato, Hyundai Elantra…
Tóm tắt bài viết:
Giá lăn bánh Honda Civic tháng 8 2018 chính thức tại Việt Nam: Sau nhiều năm bị gắn với biệt danh “xe dành cho người già”, Honda Civic đã quay lại với phong cách trẻ trung hoàn toàn mới tại Triển lãm ô tô Việt Nam 2016. Thay vì lắp ráp trong nước như trước, Civic đổi hướng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan nên mức giá trở nên khá cao so với mặt bằng phân khúc xe hạng C, bù lại là trang bị của xe đầy đủ và ấn tượng hơn. Hiện tại, Honda Việt Nam (HVN) đang phân phối ra thị trường Việt Nam với 3 phiên bản Honda Civic là 1.5 L, 1.5 G và 1.8 E. Dưới đây là bảng giá xe Honda Civic cập nhật tháng 8/2018, xin mời bạn đọc cùng tham khảo:
Giá lăn bánh Honda Civic 2019 bản 1.8E
Honda Civic 2018 mới được Honda Việt Nam phân phối với 3 phiên bản 1.8E, 1.5G và 1.5L. Trong đó, hai phiên bản mới 1.8E và 1.5G có mức giá bán công bố mềm hơn nhằm giúp hãng xe tăng thị phần trong phân khúc xe sedan hạng C, cạnh tranh với nhiều đối thủ như Mazda 3, Toyota Altis, Kia Cerato, Hyundai Elantra… Ở phiên bản Honda Civic 1.8E giá mềm mới được bán ra, xe được trang bị động cơ xăng 1.8L cho công suất 141 mã lực, mô-men xoắn 174Nm, đi kèm hộp số vô cấp CVT. Sức mạnh vận hành này thấp hơn đáng kể so với hai phiên bản động cơ 1.5L Turbo (công suất 170 mã lực, mô-men xoắn 220 Nm). Giá xe Honda Civic 1.8 E 2018:
Giá xe Honda Civic 1.8 E 2018 | |||
Honda Civic 1.8 E 2018 | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Giá niêm yết | 763,000,000 | 763,000,000 | 763,000,000 |
Phí trước bạ | 91,560,000 | 76,300,000 | 76,300,000 |
Phí đăng kiểm | 240,000 | 240,000 | 240,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13,545,000 | 13,545,000 | 13,545,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,000 | 480,000 | 480,000 |
Phí biển số | 20,000,000 | 11,000,000 | 1,000,000 |
Tổng | 890,385,000 | 866,125,000 | 856,125,000 |
Trang bị tính năng trên Civic 2019 1.8L cũng được cắt giảm khá nhiều so với phiên bản cao cấp. Ngoại thất xe có sự khác biệt ở cụm đèn trước, lazang nhỏ hơn, đèn hậu, thiết kế cản trước và cản sau. Bên trong cabin xe, phiên bản mới không được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch như phiên bản cao cấp, lẫy chuyển số sau vô-lăng, cửa sổ trời và các túi khí cũng bị cắt giảm.
Giá xe Honda Civic 1.5 G 2018
Bên cạnh phiên bản 1.8E mới, phiên bản 1.5G trang bị động cơ tăng áp với mức giá mềm hơn cũng giúp khách hàng tăng thêm sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng và sở thích cá nhân. Tất cả các phiên bản Honda Civic 2018 đều được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, mức giá bán mới cạnh tranh hơn sẽ thực sự đưa Civic trở lại cuộc đua doanh số trong phân khúc xe hạng C.
Giá xe Honda Civic 1.5 G 2018 | |||
Honda Civic 1.5 G 2018 | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Giá niêm yết | 831,000,000 | 831,000,000 | 831,000,000 |
Phí trước bạ | 99,720,000 | 83,100,000 | 83,100,000 |
Phí đăng kiểm | 240,000 | 240,000 | 240,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13,545,000 | 13,545,000 | 13,545,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,000 | 480,000 | 480,000 |
Phí biển số | 20,000,000 | 11,000,000 | 1,000,000 |
Tổng | 966,545,000 | 940,925,000 | 930,925,000 |
Giá lăn bánh Honda Civic 1.5 L 2018
Honda Civic 1.5L 2018 là phiên bản cao cấp nhất trong 3 anh em nhà Honda Civic 2018, mẫu xe này đang so kè với mẫu xe Altis 2018 2.0V Sport của Toyota. Để có được danh xưng này, Civic 1.5L phải hội đủ các yếu tố từ thiết kế, trang bị đến vận hành. Đặc biệt, phiên bản cao cấp phải có đủ sức để “chọi” với đối thủ để nâng cao doanh số dòng xe.
Giá xe Honda Civic 1.5 L 2018 | |||
Honda Civic 1.5 L 2018 | Hà Nội | TP HCM | TP khác |
Giá niêm yết | 903,000,000 | 903,000,000 | 903,000,000 |
Phí trước bạ | 108,360,000 | 90,300,000 | 90,300,000 |
Phí đăng kiểm | 240,000 | 240,000 | 240,000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13,545,000 | 13,545,000 | 13,545,000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480,000 | 480,000 | 480,000 |
Phí biển số | 20,000,000 | 11,000,000 | 1,000,000 |
Tổng | 1,047,185,000 | 1,020,125,000 | 1,010,125,000 |
Và Honda Civic L là phiên bản cao cấp nên chắc chắn khoang nội thất của dòng xe này cũng rất hiện đại, tiện nghi. Đặc biệt, đây chính là chiếc sedan C duy nhất được nhập khẩu nguyên chiếc tại thị trường Việt Nam hiện nay. Civic 1.5L có 5 màu ngoại thất: trắng, ghi bạc, đỏ, xanh, đen.
Kết: Honda Civic 2018 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 4.630 x 1.799 x 1.416 (mm), chiều dài cơ sở 2.700 mm. Xe trang bị động cơ 1.5L tăng áp cho công suất 170 mã lực, mô-men xoắn cực đại 220 Nm, đi kèm hộp số vô cấp CVT. Nếu bạn không quá chú trọng đến không gian nội thất, sự phân định các phân khúc thì khi so với những yếu tố về thiết kế, trang bị, vận hành và an toàn… Honda Civic 2019 hoàn toàn là lựa chọn đáng chú ý nếu bạn là người yêu thích tính thể thao, chú trọng an toàn, những trải nghiệm thú vị sau tay lái và tính năng giải trí thú vị…