Toyota Camry 2019 có giá bán như thế nào tại thị trường Việt Nam? Hiện nay, Toyota Camry 2019 có 6 phiên bản tương ứng với 6 mức giá khác nhau. Phiên bản Camry 2.0E có có mức giá thấp nhất là 997,000,000 đồng; phiên bản có mức giá cao nhất là Camry 2.5Q trắng ngọc trai giá 1,310,000,000 đồng. Hãy cùng Danhgiaxe tìm hiểu giá bán còn lại của các phiên bản trong các thông tin dưới đây!
Tóm tắt bài viết:
Bảng giá xe Toyota Camry 2019 mới nhất tại Việt Nam
Toyota Camry 2019 là dòng xe nằm trong phân khúc xe sedan hạng D tại Việt Nam, cạnh tranh với các đối thủ Mazda 6, Kia Optima, Honda Accord, Nissan Teana, Peugeot 508… Trong đó, Mazda 6 2019 có lẽ là đối thủ nặng ký nhất có sự ganh đua doanh số bán hàng tháng cao do phân chia nhóm khách hàng.
Mazda 6 hướng đến nhóm khách hàng trẻ chú trọng kiểu dáng thể thao trong phân khúc, còn Toyota Camry thì hướng đến người mua xe gia đình, mua xe doanh nghiệp cần không gian cabin rộng rãi, chú trọng độ bền, tính ổn định.
Toyota Camry 2019 được lắp ráp trong nước và bán ra với 3 phiên bản Camry 2.0E, Camry 2.5G và Camry 2.5Q có mức giá chênh lệch cao, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn được mẫu xe phù hợp với nhu cầu sử dụng và tầm tiền mua xe, Theo tìm hiểu của Muasamxe, giá lăn bánh xe Camry mới nhất như sau:
Giá lăn bánh xe Toyota Camry mới nhất hôm nay | ||||
Toyota Camry | Giá bán tại đại lý | Hà Nội | TPHCM | TP Khác |
Giá xe Camry 2.5Q | 1,302,000,000 | 1,500,050,000 | 1,465,010,000 | 1,455,010,000 |
Giá xe Camry 2.5G | 1,161,000,000 | 1,340,015,000 | 1,307,795,000 | 1,297,795,000 |
Giá xe Camry 2.0E | 997,000,000 | 1,153,875,000 | 1,124,935,000 | 1,114,935,000 |
Camry 2.0E trắng ngọc trai | 1,005,000,000 | 1,162,955,000 | 1,133,855,000 | 1,123,855,000 |
Camry 2.5G trắng ngọc trai | 1,169,000,000 | 1,349,095,000 | 1,316,715,000 | 1,306,715,000 |
Camry 2.5Q trắng ngọc trai | 1,310,000,000 | 1,509,130,000 | 1,473,930,000 | 1,463,930,000 |
Theo Muasamxe.com thì trong phân khúc xe sedan hạng D tầm giá 1 tỷ đồng tại Việt Nam, Toyota Camry là sự lựa chọn dành cho người ăn chắc mặc bền, yêu cầu cao về không gian cabin rộng rãi, khả năng vận hành ổn định, chi phí bảo dưỡng thấp và khả năng giữ giá của xe. Trong khi đó, những khách hàng yêu cầu cao về trang bị tính năng có thể lựa chọn Mazda 6, Kia Optima hay vừa chú trọng tính thương hiệu, trang bị, vận hành thể thao, tính an toàn có thể tham khảo Honda Accord, Peugeot 508…
Thông số kỹ thuật xe Camry 2019 tại Việt Nam
Trang bị tiêu chuẩn trên cả 3 phiên bản với đèn LED chạy ban ngày, lazang hợp kim 17 inch, gương chiếu hậu có chức năng chống bám nước, ghế xe bọc da, ghế trước điều chỉnh điện, vô-lăng tích hợp các nút bấm chức năng, khởi động bằng nút bấm, điều hoà tự động 2 vùng, giải trí âm thanh 6 loa, kết nối USB/AUX.
Các trang bị an toàn trên xe Camry bao gồm: Phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD. hệ thống ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi, hệ thống 7 túi khí an toàn.
Phiên bản cao cấp nhất Camry 2.5Q trang bị những tính năng cao cấp như đèn xe tự động bật tắt, tự động cân bằng góc chiếu; nhớ vị trí gương chiếu hậu; nhớ vị trí ghế lái, gác tay sau tích hợp điều khiển giải trí và điều hoà; vô-lăng tích hợp lẫy chuyển số; hệ thống giải trí DVD màn hình trung tâm, kết nối Bluetooth, điều hoà tự động 3 vùng, tính năng sạc điện thoại không dây; gương chiếu hậu trong xe chống chói; camera lùi, cảm biến đỗ xe trước-sau.
Toyota Camry 2019 có các thông số kích thước 4.825 x 1.825 x 1.470, chiều dài cơ sở 2.775 mm và khoảng sáng gầm xe cao 150 mm. Ưu điểm cạnh tranh lớn nhất của Camry giúp xe thu hút khách hàng dù giá bán cao đến từ không gian cabin rất rộng rãi, đặc biệt là hàng ghế sau. Sức mạnh vận hành của Toyota Camry đến từ các phiên bản động cơ xăng 2.0L và 2.5L, đi kèm Hộp số tự động 6 cấp, Dẫn động cầu trước.
- + Phiên bản Camry 2.0E trang bị động cơ I4 2.0L công suất 165 mã lực, mô-men xoắn 199 Nm, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình ở mức 7,3 L/100 Km.
- + Hai phiên bản Camry 2.5G và Camry 2.5Q trang bị động cơ I4 2.5L công suất 178 mã lực, mô-men xoắn 231 Nm, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình ở mức 7,8 L/100 Km
- + Về khả năng vận hành, phiên bản 2.0L hướng đến khách hàng trẻ mang đến những trải nghiệm lái thể thao hơn trong khi phiên bản 2.5L lại chú trọng đến sự êm ái, cách âm tốt hơn.
Bảng giá xe ô tô Toyota 2019 mới nhất hiện nay
BẢNG GIÁ XE TOYOTA THÁNG 06/2019 | ||
Phiên bản xe | Giá xe niêm yết
(triệu đồng) |
Khuyến mại
|
Toyota Wigo 1.2E | 345 | 15T |
Toyota Wigo 1.2G | 405 | call |
Toyota Vios 1.5E MT | 531 | DVD, ghế da, camera |
Toyota Vios 1.5E CVT | 569 | DVD, ghế da, camera |
Toyota Vios 1.5G CVT | 606 | 1 năm bảo hiểm thân vỏ+camera |
Toyota Altis 1.8E MT | 697 | call |
Toyota Altis 1.8E CVT | 733 | call |
Toyota Altis 1.8G CVT | 791 | call |
Toyota Altis 2.0V Luxury | 889 | call |
Toyota Altis 2.0V Sport | 932 | call |
Toyota Yaris 1.5G CVT | 650 | call |
Toyota Camry 2.0G | 1029 | call |
Toyota Camry 2.5Q | 1235 | call |
Toyota Avanza 1.3E MT | 537 | call |
Toyota Avanza 1.5G AT | 593 | call |
Toyota Innova 2.0E MT | 771 | call |
Toyota Innova 2.0G AT | 847 | call |
Innova Venturer | 878 | call |
Toyota Innova 2.0V AT | 971 | call |
Fortuner 2.4 G 4×2 MT (dầu) | 1033 | call |
Fortuner 2.4 G AT 4×2 (dầu) | 1096 | call |
Fortuner 2.7V 4×2 AT TRD (xăng) | call | call |
Fortuner 2.8V 4×4 AT (dầu) | 1354 | call |
Fortuner 2.7 V 4×2 AT (xăng, nhập) | 1150 | call |
Fortuner 2.7V 4×4 AT (xăng, nhập) | 1236 | call |
Toyota Alphard | 4038 | call |
Toyota Prado 2.7 VX | 2340 | call |
Toyota Land Cruiser 4.6VX | 3983 | call |
Toyota Hilux 2.4G 4×4 MT | 793 | call |
Toyota Hilux 2.4E 4×2 AT | 695 | call |
Toyota Hilux 2.8G 4×4 AT | 878 | call |
Toyota Hiace 16 chỗ (dầu) | 999 | call |
Bảng giá xe Toyota Camry 2019 mới nhất tại Việt Nam đã được đề cập qua các thông tin trên. Mong rằng, bài viết này đã giúp ích cho bạn đọc muốn tìm hiểu về Toyota Camry 2019!