Chi phí lăn bánh xe Honda HR-V , Hyundai Kona , Ford Ecosport trong tháng 9 2018: Nhật Bản Honda HR–V vừa gia nhập thị trường VN đã gặp phải sự cạnh tranh từ đối thủ Hàn Quốc Hyundai Kona tung ra trước đó, ngoài ra thêm một đối thủ khác là xe Ford Ecosport 2018 2019, Ford Ecosport trang bị đầy đủ tính năng nhưng phù hợp với túi tiền người tiêu dùng. sau đây là bảng tính toán chi phí lăn bánh của 3 dòng xe trên do DanhgiaXe.net khảo sát và cung cấp. hi vọng các khách có nhu cầu mua xe có thể biết rõ hơn cách tính chi phí lăn bánh một chiếc xe.
Số bạn đọc đã đọc bài viết 1,155
Hyundai Kona phiên bản 2.0 AT đặc biệt có giá 689 triệu đồng so kè với Honda HR-V phiên bản L giá 866 triệu đồng để xem với sự chênh lệch gần 200 triệu đồng. ngoài ra để biết rõ hơn chi phí lăn bánh 3 dòng xe trên DanhgiaXe có thực hiện một bảng tính chi phí lăn bánh cùng các mức phí rõ ràng giúp bạn đọc hiểu về các tính giá lăn bánh xe Honda Hr-V 2019, Hyundai Kona và Ford Ecosport hơn. mời các bạn tham khảo.
Giá lăn bánh Honda Hr-V 2019, Hyundai Kona và Ford Ecosport
Bảng tính chi phí lăn bánh xe Honda HR-V, Hyundai Kona, Ford Ecosport |
Bảng tính Chi phí lăn bánh |
Honda HR-V 2019 |
Hyundai Kona 2019 |
Ford Ecosport 2019 |
Giá niêm yết |
VND 866,000,000 |
VND 725,000,000 |
VND 689,000,000 |
Phí trước bạ 10% |
VND 86,600,000 |
VND 72,500,000 |
VND 68,900,000 |
Phí bảo hiểm TNDS |
VND 436,700 |
VND 436,700 |
VND 436,700 |
Phí biển số |
VND 11,000,000 |
VND 11,000,000 |
VND 11,000,000 |
Phí đường bộ |
VND 1,560,000 |
VND 1,560,000 |
VND 1,560,000 |
Phí đăng kiểm |
VND 340,000 |
VND 340,000 |
VND 340,000 |
Tổng phí |
VND 99,936,700 |
VND 85,836,700 |
VND 82,236,700 |
Giá lăn bánh |
VND 965,936,700 |
VND 810,836,700 |
VND 771,236,700 |
Lưu ý: bảng tính trên DanhgiaXe đang áp dụng tại chi phí ra biển ở tp HCM, tại hà nội có mức chênh lệch cao hơn ở phí biển số.
Phân khúc Crossover đô thị tại Việt Nam hiện nay trở nên sôi động với các mẫu xe tham chiến như Ford EcoSport, Chevrolet Trax, Suzuki Vitara, Hyundai Kona hay Honda HR-V vừa tung ra thị trường đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của một mẫu xe gầm cao có kích thước vừa phải dành cho gia đình nhỏ hay cá nhân đi phố hay đi xa trong tầm giá 600 – 900 triệu đồng thay thế mẫu sedan gầm thấp.
Trong bài viết này, Hyundai Kona phiên bản 2.0 AT đặc biệt có giá 675 triệu đồng so kè với Honda HR-V phiên bản L giá 866 triệu đồng để xem với sự chênh lệch gần 200 triệu đồng, nên chọn Hyundai Kona để tiết kiệm số tiền trên hay mua Honda HR-V nhập khẩu nguyên chiếc.
Dáng vẻ Honda HR-V (trái) thanh lịch còn Hyundai Kona (phải) lại trẻ trung, góc cạnh
|
Kích thước/Trang bị ngoại thất |
Honda HR-V |
Hyundai Kona |
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.334 x 1.772 x 1.605 |
4.165 x 1.800 x 1.565 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.610 |
2.600 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
170 |
170 |
Đèn pha |
LED |
LED |
Đèn hậu |
LED |
LED |
Đèn chạy ban ngày |
LED |
LED |
Mâm, vỏ |
Hợp kim 17 inch, 215/55R17 |
Hợp kim 18 inch, 235/45R18 |
Gương chiếu hậu |
Gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Ngoại hình Hyundai Kona và Honda HR-V khác biệt trong phong cách thiết kế. Kona trẻ trung, táo bạo, nhiều chi tiết còn HR-V lại thanh lịch, nhiều đường cong và phù hợp với khách hàng trung tuổi hơn.
Kích thước tổng thể HR-V dài và cao hơn, còn Kona lại rộng hơn. Cả 2 mẫu xe này đều trang bị hệ thống đèn LED hiện đại. Kona sử dụng mâm xe kích thước 18 inch khá lớn trong khi HR-V sử dụng mâm 17 inch cân đối hơn.
Honda HR-V có kích thước dài và cao hơn, còn Hyundai Kona lại rộng hơn
|
Kona có 8 màu sơn ngoại thất: đỏ, trắng, đen, bạc, xanh, vàng cát, cam, vàng chanh. Trong khi đó, Honda HR-V có 5 màu sơnngoại thất: đỏ, trắng, đen, bạc, xanh.
So sánh Nội thất Honda HR-V & Hyundai Kona
Nội thất Hyundai Kona (phải) có phong cách hiện đại hơn Honda HR-V (trái)
|
Trang bị nội thất |
Honda HR-V |
Hyundai Kona |
Chất liệu bọc ghế |
Da màu đen |
Da màu đen |
Ghế xe |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Hàng ghế thứ hai gập 60:40 |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Hàng ghế thứ hai gập 60:40 |
Vô-lăng |
3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh, trợ lực điện, lẫy sang số |
3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh, trợ lực điện |
Hệ thống giải trí |
DVD, màn hình cảm ứng 6,8 inch, kết nối Bluetooth, HDMI, USB |
DVD, màn hình cảm ứng 8 inch, kết nối Bluetooth, USB, Apple Car Play, dẫn đường |
Hệ thống âm thanh |
4 loa |
6 loa |
Điều hòa |
Tự động 2 vùng |
Tự động 1 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau |
Không |
Không |
Cửa sổ trời |
Có |
Không |
Chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm |
Có |
Có |
Phanh tay điện tử |
Có |
Không |
Giữ phanh tự động |
Có |
Không |
Bên trong nội thất, Kona hoàn toàn vượt trội hơn so với HR-V ở thiết kế. Các chi tiết vô lăng, màn hình trung tâm, bảng điều khiển, cần số của Kona đều hiện đại và đẹp mắt hơn HR-V.
Kona (phải) vượt trội hơn ở hệ thống giải trí còn HR-V (trái) có ưu thế ở tiện nghi
|
Tuy nhiên, xét về độ tiện nghi và sự rộng rãi, HR-V lại vượt trội hơn nhờ không gian rộng thoáng, các ghế ngồi thoải mái và cốp sau rộng hơn.
Honda HR-V (trái) có không gian nội thất rộng hơn Hyundai Kona (phải)
|
Trang bị nội thất Kona vượt trội hơn ở hệ thống giải trí còn HR-V lại vượt trội hơn ở tiện nghi với hệ thống điều hòa 2 vùng, cửa sổ trời toàn cảnh, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, lẫy sang số trên vô lăng…
So sánh khả năng vận hành và trang bị an toàn giữa Honda HR-V & Hyundai Kona
Cả hai mẫu xe HR-V và Kona đều có nhiều trang bị an toàn
|
Vận hành/An toàn |
Honda HR-V |
Hyundai Kona |
Loại động cơ |
Xăng 1.8 lít |
Xăng 2.0 lít |
Công suất |
141 mã lực tại 6.500 vòng/phút |
149 mã lực tại 6.200 vòng/phút |
Mô men xoắn |
172 Nm tại 4.300 vòng/phút |
180 Nm tại 4.500 vòng/phút |
Hộp số |
Tự động vô cấp CVT |
Tự động 6 cấp |
Dẫn động |
Cầu trước (FWD) |
Cầu trước (FWD) |
Túi khí |
6 |
6 |
Chống bó cứng phanh ABS |
Có |
Có |
Phân phối lực phanh EBD |
Có |
Có |
Phanh khẩn cấp BA |
Có |
Có |
Cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo |
Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Hỗ trợ xuống dốc |
Không |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Không |
Có |
Cruise Control |
Có |
Có |
Phanh trước/sau |
Đĩa/Đĩa |
Đĩa/Đĩa |
Cảm biến áp suất lốp |
Không |
Có |
Camera lùi |
Có |
Có |
Cảm biến lùi |
Có |
Có |
Chống trộm |
Có |
Có |
Sức mạnh động cơ của cả 2 mẫu xe này không chênh lệch quá lớn để tạo khác biệt khi vận hành thực tế. Cả 2 mẫu xe này đều sử dụng hệ dẫn động cầu trước thường thấy trên các mẫu xe phổ thông. Riêng hộp số, Hyundai Kona sử dụng loại tự động 6 cấp còn Honda HR-V sử dụng loại tự động vô cấp CVT.
Honda HR-V sử dụng động cơ xăng 1.8 lít còn Hyundai Kona là loại xăng 2.0 lít
|
Với các trang bị an toàn, cả hai mẫu xe này đều có rất nhiều trang bị an toàn. Kona có thêm một số trang bị an toàn mà HR-V không có như: hỗ trợ xuống dốc, cảnh báo điểm mù, cảnh báo áp suất lốp.
So sánh Giá bán và đánh giá giữa Honda HR-V & Hyundai Kona
Cuối cùng và không kém phần quan trọng chính là giá bán. Theo giá bán công bố vào tháng 9.2018, Hyundai Kona lắp ráp trong nước với 3 phiên bản: 2.0 AT, 2.0 AT đặc biệt và 1.6AT Turbo có giá lần lượt 615, 675, 725 triệu đồng. Trong khi đó, Honda HR-V nhập khẩu từ Thái Lan với 2 phiên bản G và L với mức giá 786 và 866 triệu đồng, riêng bản L màu trắng và đỏ có giá 871 triệu đồng. Như vậy, HR-V phiên bản L có giá cao hơn Kona phiên bản 2.0 AT 191 triệu đồng.
HR-V phiên bản L có giá bán cao hơn Kona phiên bản 2.0 AT đến 191 triệu đồng
|
Qua các so sánh trên, có thể thấy Kona phù hợp với đối tượng khách hàng trẻ trung, năng động còn Honda HR-V phù hợp với khách hàng chững chạc và thành đạt hơn. Kona có lợi thế về thiết kế nội thất, giá bán rẻ hơn HR-V gần 200 triệu đồng. Ngược lại, HR-V có nội thất rộng rãi và nhiều tiện nghi hơn, thiết kế ngoại thất thanh lịch hơn.
Mức chênh lệch giá bán lên đến 191 triệu đồng giữa Honda HR-V và Hyundai Kona khiến người tiêu dùng phải cân nhắc nhiều về chi phí khi mua xe Honda HR-V.